Trắc nghiệm Vật lí 7 chân trời bài 9 Đồ thị quãng đường - thời gian
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 7 bài 9 Đồ thị quãng đường - thời gian - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào
- A. Đơn vị chiều dài
- B. Đơn vị thời gian
C. Đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.
- D. Các yếu tố khác
Câu 2: Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả
A. liên hệ giữa quãng đường đi được của vật và thời gian.
- B. liên hệ giữa vận tốc của vật trên quãng đường và thời gian.
- C. liên hệ giữa hướng chuyển động của vật và thời gian.
- D. liên hệ giữa vận tốc của vật và hướng chuyển động của vật.
Câu 3: Từ đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động ta không thể xác định được yếu tố nào dưới đây?
- A. Quãng đường vật đi được.
- B. Thời gian vật đã đi.
- C. Tốc độ của vật chuyển động.
D. Khoảng cách của vật so với cây ven đường.
Câu 4: Đồ thị quãng đường - thời gian của chuyển động có tốc độ không đổi có dạng là đường gì?
A. Đường thẳng.
- B. Đường cong.
- C. Đường tròn.
- D. Đường gấp khúc.
Câu 5: Dụng cụ để xác định sự nhanh chậm của chuyển động của một vật gọi là
- A. Vôn kế
- B. Nhiệt kế
C. Tốc kế
- D. Ampe kế
Câu 6: Cho đồ thị quãng đường – thời gian của một xe đang chuyển động.
Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Xe đang đứng yên.
- B. Xe đang chuyển động với vận tốc không đổi.
- C. Xe đang chuyển động nhanh dần.
- D. Xe đang chuyển động chậm dần.
Câu 7: Đồ thị trên biểu diễn sự phụ thuộc vận tốc theo thời gian của một chất điểm. Kết luận nào dưới đây là chính xác?
A. Chất điểm chuyển động đều với vận tốc 5km/h
- B. Chất điểm chuyển động không đều với vận tốc 5km
- C. Chất điểm đứng yên.
- D. Chất điểm chuyển động từ điểm cách mốc 5km
Câu 8: Từ đồ thị quãng đường – thời gian, ta không thể xác định được thông tin nào sau đây?
- A. Thời gian chuyển động.
- B. Quãng đường đi được.
- C. Tốc độ chuyển động.
D. Hướng chuyển động.
Câu 9: Trục hoành Ot trong đồ thị quãng đường – thời gian dùng để
- A. Biểu diễn các độ lớn của quãng đường đi được theo một tỉ lệ xích thích hợp.
B. Biểu diễn thời gian theo một tỉ lệ xích thích hợp.
- C. Biểu diễn tốc độ theo một tỉ lệ xích thích hợp.
- D. Biểu diễn độ dời theo một tỉ lệ xích thích hợp.
Câu 10: Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động trong khoảng thời gian 8 s. Tốc độ của vật là:
- A. 20 m/s.
- B. 8 m/s.
- C. 0,4 m/s.
D. 2,5 m/s.
Câu 11: Dựa vào đồ thị chuyển động của vật như trên hình vẽ, em hãy cho biết: sau 2 giờ kể từ khi xuất phát thì vật cách điểm xuất phát bao nhiêu km?
- A. 25km
B. 50km
- C. 75km
- D. 100km
Câu 12: Một vật nhỏ chuyển động thẳng đều có đồ thị như trên hình vẽ. Kết luận nào dưới đây là chính xác?
- A. Vật chuyển động từ điểm A cách mốc 5km
B. Vật chuyển động từ vị trí mốc O.
- C. Vật chuyển động từ vị trí cách mốc 5m
- D. Vật chuyển động từ vị trí cách mốc 2,5km
Câu 13: Minh và Nam đi xe đạp trên một đoạn đường thẳng. Trên hình 10.2, đoạn thẳng OM là đồ thị quãng đường – thời gian của Minh, đoạn thẳng ON là đồ thị quãng đường – thời gian của Nam. Mô tả nào sau đây không đúng?
- A. Minh và Nam xuất phát cùng lúc.
- B. Tốc độ của Minh lớn hơn tốc độ của Nam.
C. Quãng đường Minh đi ngắn hơn quãng đường Nam đi.
- D. Thời gian đạp xe của Nam nhiều hơn thời gian đạp xe của Minh.
Câu 14: Bảng dưới đây mô tả chuyển động của một ô tô trong 4h.
Thời gian (h) | 1 | 2 | 3 | 4 |
Quãng đường (km) | 60 | 120 | 180 | 240 |
Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng đồ thị quãng đường - thời gian của chuyển động trên?
- A. Hình A
- B. Hình B
- C. Hình C
D. Hình D
Câu 15: Quãng đường từ nhà bạn Lan đến công viên Thống Nhất dài 4000 m. Bạn Lan chạy bộ từ nhà ra công viên hết bao nhiêu thời gian? Dưới đây là đồ thị quãng đường – thời gian mô tả chuyển động của bạn Mai.
- A. 30 phút.
B. 48 phút.
- C. 52 phút.
- D. 60 phút.
Câu 16: Trục tung Os trong đồ thị quãng đường – thời gian dùng để
A. Biểu diễn các độ lớn của quãng đường đi được theo một tỉ lệ xích thích hợp.
- B. Biểu diễn thời gian theo một tỉ lệ xích thích hợp.
- C. Biểu diễn tốc độ theo một tỉ lệ xích thích hợp.
- D. Biểu diễn độ dời theo một tỉ lệ xích thích hợp.
Câu 17: Bảng số liệu dưới đây mô tả chuyển động của một ca nô trong hành trình từ 6 h đến 8 h.
Trong các phát biểu dưới đây phát biểu nào sai?
- A. Giờ xuất phát của ca nô là lúc 6 h.
- B. Mỗi giờ ca nô chuyển động được quãng đường 30 km.
- C. Tốc độ của ca nô trên cả quãng đường 60 km là 30 km/h.
D. Thời gian để ca nô đi được hết quãng đường 60 km là 8 h.
Câu 18: Bảng số liệu dưới đây mô tả chuyển động của một ca nô trong hành trình từ 6 h đến 8 h.
Trong các phát biểu dưới đây phát biểu nào sai?
- A. Giờ xuất phát của ca nô là lúc 6 h.
- B. Mỗi giờ ca nô chuyển động được quãng đường 30 km.
- C. Tốc độ của ca nô trên cả quãng đường 60 km là 30 km/h.
D. Thời gian để ca nô đi được hết quãng đường 60 km là 8 h.
Câu 19: Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp lóe sáng đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng 15 giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng 340 m/s.
A. 5100 m
- B. 5000 m
- C. 5200 m
- D. 5300 m
Câu 20: Đồ thị quãng đường – thời gian ở hình 10.3 mô tả chuyển động của các vật 1, 2, 3 có tốc độ tương ứng là v1, v2, v3, cho thấy
- A. v1 = v2 = v3
B. v1 > v2 > v3
- C. v1 < v2 < v3
- D. v1 = v2 > v3
Câu 21: Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường- thời gian của một con mèo.
Tốc độ của con mèo tại giai đoạn C là?
- A. 0 m/s
- B. 1 m/s
C. 2 m/s
- D. 3 m/s
Xem toàn bộ: Giải bài 9 Đồ thị quãng đường - thời gian
Bình luận