Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 7 chân trời bài 10 Đo tốc độ

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 7 bài 10 Đo tốc độ - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Trường hợp nào dưới đây nên sử dụng thước đo và đồng hồ bấm giờ để đo tốc độ của vật?

  • A. Đo tốc độ của viên bi chuyển động trên bàn.
  • B. Đo tốc độ bơi của vận động viên.
  • C. Đo tốc độ rơi của vật trong phòng thí nghiệm.
  • D. Đo tốc độ bay hơi của nước.

Câu 2: Để đo tốc độ của một người chạy cự ly ngắn, ta cần những dụng cụ đo nào?

  • A. Thước cuộn và đồng hồ bấm giây.
  • B. Thước thẳng và đồng hồ treo tường.
  • C. Đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện.
  • D. Cổng quang điện và thước cuộn.

Câu 3: Độ chia nhỏ nhất của thước thẳng là:

  • A. 1 cm
  • B. 0,1 mm
  • C. 1 km
  • D. 1 mm

Câu 4: Dụng cụ dưới đây có tên gọi là gì?

Dụng cụ dưới đây có tên gọi là gì?

  • A. Cổng quang điện và đồng hồ hiện số.
  • B. Súng bắn tốc độ.
  • C. Đồng hồ bấm giờ.
  • D. Cổng quang điện.

Câu 5: Dụng cụ nào dưới đây dùng để đo tốc độ của một vật?

  • A. Nhiệt kế.
  • B. Đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang.
  • C. Cân.
  • D. Lực kế.

Câu 6: Hai xe lửa chuyển động trên các đường ray song song, cùng chiều với cùng vận tốc. Một người ngồi trên xe lửa thứ nhất sẽ: 

  • A. Đứng yên so với xe lửa thứ hai. 
  • B. Đứng yên so với mặt đường. 
  • C. Chuyển động so với xe lửa thứ hai. 
  • D. Chuyển động ngược lại.

Câu 7: Muốn đo được tốc độ của một vật đi trên một quãng đường nào đó, ta phải đo

  • A. Độ dài quãng đường và thời gian vật đi hết quãng đường đó.
  • B. Độ dài quãng đường mà vật đó phải đi.
  • C. Thời gian mà vật đó đi hết quãng đường.
  • D. Quãng đường và hướng chuyển động của vật.

Câu 8: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường sử dụng những dụng cụ đo nào để đo tốc độ của các vật chuyển động nhanh và có kích thước nhỏ?

  • A. Thước, cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.
  • B. Cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.
  • C. Thước và đồng hồ đo thời gian hiện số.
  • D. Thước, đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện.

Câu 9: Chuyển động của phân tử hiđro ở 0 độ C có vận tốc 1692 m/s, của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc 28800 km/h. Hỏi chuyển động nào nhanh hơn? 

  • A. Chuyển động của phân tử hiđro nhanh hơn. 
  • B. Chuyển động của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất nhanh hơn. 
  • C. Hai chuyển động bằng nhau. 
  • D. Tất cả đều sai. 

Câu 10: Khi đo tốc độ của bạn Nam trong cuộc thi chạy 200 m, em sẽ đo khoảng thời gian

  • A. từ lúc bạn Nam lấy đà đến lúc về đích.
  • B. từ lúc có lệnh xuất phát tới lúc bạn Nam về đích.
  • C. bạn Nam chạy 100 m rồi nhân đôi.
  • D. bạn Nam chạy 400 m rồi chia đôi.

Câu 11: Xác định tốc độ của một người chạy cự li 100m được mô tả trong hình dưới đây

Xác định tốc độ của một người chạy cự li 100m được mô tả trong hình dưới đây

  • A. 4,54 m/s
  • B. 5,54 m/s
  • C. 6,54 m/s
  • D. 4,45 m/s

Câu 12: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc? 

  • A. m/s 
  • B. kg/m$^{3}$
  • C. km/h
  • D. m/phút

Câu 13: Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 3,6km, trong thời gian 40 phút. Vận tốc của học sinh đó là: 

  • A. 19,44 m/s 
  • B. 15 m/s 
  • C. 1,5 m/s 
  • D. 2/3 m/s

Câu 14: Một xe máy đi từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc trung bình 30km/h mất 1h30phút. Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B là: 

  • A. 39 km 
  • B. 45 km.
  • C. 2700 km 
  • D. 10 km

Câu 15: 108 km/h = ...m/s 

  • A. 30 m/s
  • B. 20 m/s 
  • C. 15m/s 
  • D. 10 m/s

Câu 16: Vận tốc cho biết gì? 

1. Tính nhanh hay chậm của chuyển động 

2. Quãng đường đi được 

3. Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian 

4. Tác dụng của vật này lên vật khác 

  • A. I; II và III 
  • B. II; III và IV 
  • C. Cả I; II; III và IV
  • D. I và III

Câu 17: Khi đo tốc độ của bạn Nam trong cuộc thi chạy 200 m, em sẽ đo khoảng thời gian

  • A. Từ lúc bạn Nam lấy đà đến lúc về đích.
  • B. Từ lúc có lệnh xuất phát tới lúc bạn Nam về đích.
  • C. Bạn Nam chạy 100 m rồi nhân đôi.
  • D. Bạn Nam chạy 400 m rồi chia đôi.

Câu 18: Bảng dưới đây ghi kết quả đo thời gian chạy 100 m của một học sinh trong các lần chạy khác nhau:

Bảng dưới đây ghi kết quả đo thời gian chạy 100 m của một học sinh trong các lần chạy khác nhau:

Tốc độ trung bình của bạn học sinh này là

  • A. 7,02 m/s.
  • B. 8,01 m/s.
  • C. 6,90 m/s.
  • D. 9,03 m/s.

Câu 19: Một xe ô tô chở hành khách chuyển động đều trên đoạn đường 54 km, với vận tốc 36 km/h. Thời gian đi hết quãng đường đó của xe là: 

  • A. 2/3 giờ 
  • B. 1,5 giờ 
  • C. 75 phút 
  • D. 120 phút

Câu 20: Dưới đây là các bước để đo tốc độ của vật trong phòng thực hành sử dụng đồng hồ bấm giờ:

(1) Dùng công thức $v=\frac{s}{t}$ tính tốc độ.

(2) Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian t từ khi vật bắt đầu chuyển động từ vạch xuất phát tới khi chạm vạch đích.

(3) Thực hiện 3 lần đo, lập bảng ghi kết quả đo, tính trung bình quãng đường và thời gian trong 3 lần đo.

(4) Dùng thước đo độ dài của quãng đường bằng cách đo khoảng cách giữa vạch xuất phát và vạch đích.Thứ tự đúng của các bước là

  • A. (1), (4), (2), (3).
  • B. (4), (2), (3), (1).
  • C. (4), (1), (2), (3).
  • D. (1), (3), (2), (4).

Câu 21: Hãy sắp xếp các thao tác theo thứ tự đúng khi sử dụng đồng hồ bấm giây đo thời gian.

(1) Nhấn nút RESET để đưa đồng hồ bấm giây về số 0.

(2) Nhấn nút STOP khi kết thúc đo.

(3) Nhấn nút START để bắt đầu đo thời gian.

Thứ tự đúng của các bước là

  • A. (1), (2), (3).
  • B. (3), (1), (2).
  • C. (1), (3), (2).
  • D. (3), (2), (1).

Câu 22: Một ô tô chuyển động thẳng đều trên đoạn đường từ địa điểm M đến địa điểm N với thời gian dự tính là t. Nếu tăng vận tốc của ô tô lên 1,5 lần thì thời gian t 

  • A. Giảm 2/3 lần 
  • B. Tăng 4/3 lần 
  • C. Giảm 3/4 lần 
  • D. Tăng 3/2 lần

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác