5 phút giải Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo trang 166

5 phút giải Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo trang 166. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

CHỦ ĐỀ 10. SINH SẢN Ở SINH VẬT

BÀI 37: SINH SẢN Ở SINH VẬT

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

1. KHÁI NIỆM SINH SẢN

Câu 1: Quan sát Hình 37.1 và 37.2, em có nhận xét gì về số lượng bố mẹ tham gia sinh sản, đặc điểm cơ thể con ở sư tử và cây dâu tằm? Lấy ví dụ về sinh sản ở một số loài sinh vật khác.

Câu 2: Dự đoán hình thức sinh sản ở sư tử và cây dâu tằm.

Luyện tập: Hình ảnh nào trong hai hình ảnh sau thể hiện sự sinh sản ở sinh vật? Giải thích.

2. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở SINH VẬT

Quan sát Hình 37.3 và trả lời câu 3,4:

Câu 3: Nhận xét về sinh sản ở trùng biến hình bằng cách hoàn thành bảng sau:

Câu 4: Ở trùng biến hình, trong sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái hay không? Vì sao?

Câu 5: Quan sát Hình 37.4, hãy cho biết sinh sản ở cây dây nhện có điểm gì khác với sinh sản ở trùng biến hình.

Câu 6: Quan sát Hình 37.2 và 37.5, hãy cho biết cây con được hình thành từ bộ phận nào bằng cách hoàn thành bảng sau:

Câu 7: Em hãy nhận xét đặc điểm và số lượng cây con trong Hình 37.5 và nêu vai trò của sinh sản vô tính

Câu 8: Sinh sản sinh dưỡng là gì?

Luyện tập: Nếu cắt từng lát cây khoai tây như hình bên cạnh thì mầm trên củ khoai tây có phát triển thành cây con được không? Vì sao?

Câu 9: Quan sát Hình 37.6, hãy mô tả sinh sản vô tính ở thuỷ tức và giun dẹp. Gọi tên hình thức sinh sản vô tính phù hợp với mỗi loại.

Câu 10: Dự đoán đặc điểm cơ thể con so với nhau và so với cơ thể ban đầu.

Luyện tập:

  • Lấy một số ví dụ về hình thức sinh sản vô tính ở sinh vật.

  • Vẽ sơ đồ một hình thức sinh sản vô tình và mô tả bằng lời.

Câu 11: Quan sát Hình 37.7 đến 37.10, đọc đoạn thông tin và nêu một số ứng dụng của sinh sản vô tính trong thực tiễn.

Câu 12: Nêu cơ sở khoa học của các hình thức nhân giống vô tính cây trồng

Luyện tập: Trong thực tiễn, con người sử dụng phương pháp giấm cành, chiết cành, ghép cành đối với những cây trồng nào?

Mở rộng: Hãy nếu những thành tựu trong thực tiễn nhờ ứng dụng nuôi cấy mô tế bào

TÍNH Ở SINH VẬT

Câu 13: Quan sát Hình 37.11, hãy nhận xét sự hình thành cơ thể mới. Vẽ lại sơ đồ sinh sản hữu tính ở người.

Câu 14: Vẽ và hoàn thành sơ đồ sau để phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

Câu 15: Hãy dự đoán đặc điểm cá thể con được sinh ra hình thành từ sinh sản hữu tính

Câu 16: Quan sát Hình 37.12, nêu các bộ phận của hoa.

Câu 17: Quan sát Hình 37.13 và 37.14, phân biệt hoa lưỡng tính với hoa đơn tính bằng cách hoàn thành bảng sau: 

Luyện tập: Vẽ sơ đồ thể hiện các giai đoạn sinh sản hữu tính ở thực vật

Câu 18: Quan sát Hình 37.15 và đọc thông tin, hãy mô tả sự thụ phấn và sự thụ tinh bằng cách xác định thứ tự đúng của các sự kiện sau.

Câu 19: Hãy phân biệt thụ phấn và thụ tinh. Sản phẩm của sự thụ tinh ở thực vật có hoa là gì?

Câu 20: Quan sát Hình 37.16 và đọc thông tin, hãy cho biết quả được hình thành và lớn lên như thế nào?

Câu 21: Quả có vai trò gì đối với đời sống của cây và đời sống con người?

Luyện tập: Vẽ và hoàn thành sơ đồ về sinh sản hữu tính ở thực vật.

Câu 23: Nêu một số hình thức sinh sản hữu tính ở động vật. Vẽ sơ đồ phân biệt các hình thức sinh sản đó.

Câu 24: Dự đoán đặc điểm con sinh ra. Theo em, đặc điểm này có ý nghĩa gì đối với sinh vật?

Luyện tập:

  • Hãy kể tên vật nuôi có hình thức sinh sản hữu tính là đẻ con hoặc đẻ trứng.

  • Nêu vai trò của sinh sản hữu tính đối với sinh vật và trong thực tiễn.

Câu 25: Theo em, sinh sản hữu tính có những ưu điểm nào? Con người đã ứng dụng sinh sản hữu tính trong thực tiễn nhằm mục đích gì?

BÀI TẬP

Câu 1: Quan sát hình bên:

a) Nêu hình thức sinh sản ở nấm men.

b) Nêu đặc điểm của nấm men con mới được hình thành.

Câu 2: Lựa chọn đáp án đúng về quá trình sinh sản hữu tính ở thực vật.

A. Hình thành giao tử đực và giao tử cái - Thụ phấn - Thụ tinh - Kết hạt, tạo quả.

B. Hình thành giao tử đực và giao tử cái - Thụ tinh - Thụ phấn - Kết hạt, tạo quả.

C. Hình thành giao tử đực và giao tử cái - Thụ phấn - Kết hạt, tạo quả - Thụ tinh.

D. Hình thành giao tử đực và giao tử cái - Kết hạt, tạo quả - Thụ phấn - Thụ tinh.

Câu 3: Hoàn thành các đoạn thông tin sau bằng cách sử dụng các từ gợi ý: thụ tinh, hoa lưỡng tính, hoa đơn tính, sinh sản sinh dưỡng, sự thụ phấn.

a) Sự hình thành các cá thể mới từ cơ quan sinh dưỡng của mẹ được gọi là …(1)…

b) Hoa có bộ phận sinh sản đực hoặc cái. Một bông hoa như vậy được gọi là …(2)…

c) Sự chuyển hạt phần đến đầu nhụy của hoa trên cùng một cây hoặc trên một cây hoa khác cùng loài được gọi là …(3)…

d) Sự kết hợp của giao từ đực và cái được gọi là …(4)…

Câu 4: Nêu sự khác biệt giữa sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật bằng cách hoàn thiện bảng sau:

Câu 5: Hãy nếu những phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật trong thực tiễn và cho ví dụ.

PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

1. KHÁI NIỆM SINH SẢN

Câu 1: 

Sinh sản ở sư tử gồm 1 bố và 1 mẹ, con sinh ra mang đặc điểm của cả bố lẫn mẹ. Sinh sản ở cây dâu tằm chỉ gồm 1 mẹ, đặc điểm của cây con giống hệt cây mẹ.

VD: sinh sản ở dâu tây

Câu 2: 

Sư tử sinh sản hữu tính, dâu tằm sinh sản vô tính.

Luyện tập: 

Hình ảnh vịt mẹ và đàn vịt con vì có sự tăng lên về số lượng cá thể mới (vịt con). 

2. SINH SẢN VÔ TÍNH Ở SINH VẬT

Quan sát Hình 37.3 và trả lời câu 3,4:

Câu 3: 

Số cá thể tham gia sinh sản

1 cá thể

Số cá thể con sau sinh sản

2 cá thể

Đặc điểm cá thể con

Giống hệt cá thể mẹ ban đầu

Câu 4: 

Không có vì chỉ có một cơ thể ban đầu phân chia cho hai cơ thể con.

Câu 5: 

Cây con của cây dây nhện được tạo ra từ một bộ phận của cây mẹ. Trùng biến hình: cá thể con được tạo ra trực tiếp từ cơ thể mẹ.

Câu 6: 

Đại diện

Cây con phát triển từ bộ phận nào của cây?

Cây dâu tây

Nhánh nhỏ trên thân

Cây thuốc bỏng

Mép lá

Cây khoai lang

Chồi non trên củ

Cây nghệ

Chồi non trên củ

Câu 7: 

Cây con sinh ra giống nhau và giống cây mẹ, số lượng nhiều ® giúp tạo ra số lượng lớn cá thể mới trong thời gian ngắn mà vẫn duy trì được một số đặc điểm tốt của cơ thể mẹ.

Câu 8: 

Là hình thức sinh sản mà cơ thể mới được hình thành từ một bộ phận (rễ, thân, lá) của cơ thể mẹ.

Luyện tập: 

Không thể vì lượng chất dinh dưỡng ở một lát khoai tây không đủ để nảy mầm, sinh trưởng và phát triển. 

Câu 9: 

- Thuỷ tức: cơ thể mới được hình thành từ chồi con mọc lên cơ thể mẹ, chồi lớn lên có thể tách khỏi cơ thể mẹ ® Sinh sản vô tính nảy chồi.

- Giun dẹp: cơ thể mới được hình thành từ phân mảnh cơ thể mẹ ® Sinh sản vô tính phân mảnh.

Câu 10: 

Cơ thể con giống nhau và giống với cơ thể ban đầu.

Luyện tập:

  • Ví dụ:

  • Vô tính nảy chồi: khoai tây, gừng, thuỷ tức, san hô,...

  • Vô tính phân đôi: trùng đế giày, trùng biến hình,...

  • Vô tính phân mảnh: bọt biển, giun dẹp,...

  • Sơ đồ:

Ảnh có chứa trái cây, hoa

Mô tả được tạo tự động

San hô sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi. Cơ thể con mọc lên từ cơ thể mẹ nhưng không tách rời mà dính liền vào cơ thể mẹ

Câu 11: 

Nhân giống cây trồng bằng: giấm cành, chiết cành, ghép cành, nuôi cấy tế bào/mô ở thực vật.

Câu 12: 

Quá trình nguyên phân tế bào và đặc điểm của tế bào thực vật theo nguyên tắc tính toàn năng và khả năng biệt hóa của tế bào.

Luyện tập: 

- Giâm cành: mía, sắn, hoa hồng, khoai lang,...

- Chiết cành: cham, cam, bưởi,...

- Ghép cành: một số cây ăn quả, cây cảnh.

Mở rộng: 

- Thành tựu: Nhân giống thành công chuối già Nam Mỹ, dâu tây chịu nhiệt,..

- Ứng dụng trong việc nhân nhanh các giống cây cảnh có giá trị cao như cây hoa lan, hoa hồng,…giống cây ăn quả như chuối, dâu tây,…giống cây dược liệu như đinh lăng,…

3. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở SINH VẬT

Câu 13: 

- Nhận xét: hình thành cơ thể mới.

- Sơ đồ: 

Ảnh có chứa văn bản, Phông chữ, ảnh chụp màn hình, bộ nhớ flash

Mô tả được tạo tự động

Câu 14: 

Ảnh có chứa văn bản, ảnh chụp màn hình, Phông chữ, biểu đồ

Mô tả được tạo tự động

Câu 15: 

Con mang đặc điểm của cả bố và mẹ.

Câu 16: 

Hoa gồm nhị hoa, nhụy hoa, tràng hoa, đài hoa.

Câu 17: 

Thành phần

 

Hoa lưỡng tính

Hoa đơn tính

Hoa đực

Hoa cái

Nhị hoa

Không

Nhuỵ hoa

Không

Luyện tập: 

Nhị và nhuỵ chín → Thụ phấn → Thụ tinh → Quả, hạt hình thành và lớn lên

Câu 18: 

Các sự kiện trong quá trình thụ phấn và thụ tinh

Thứ tự đúng

Ống phấn tiếp xúc với noãn.

4

Giao tử đực kết hợp với giao tử cái tạo thành hợp tử.

5

Hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ và nảy mầm.

2

Ống phấn mọc dài ra trong vòi nhuỵ và đi vào bầu nhuỵ.

3

Nhuỵ và nhị cùng chín.

1

Câu 19: 

Thụ phấn

Thụ tinh

Là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.

Là hiện tượng giao tử đực kết hợp với giao tử cái tại noãn tạo thành một tế bào mới gọi là hợp tử.

  • Sản phẩm: hợp tử.

Câu 20: 

Sau khi thụ tinh: hợp tử ® phôi, noãn ® hạt chứa phôi, bầu nhuỵ ® quả chứa hạt. Tế bào phân chia ® Quả lớn lên, cánh hoá, nhị hoa, vòi nhuỵ khô và rụng.

Câu 21: 

- Đời sống của cây: bảo vệ hạt và giúp hạt phát tán, hấp dẫn động vật ăn quả giúp cho sự phát tán nòi giống.

- Con người: nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng.

Luyện tập: 

Ảnh có chứa văn bản, ảnh chụp màn hình, Phông chữ, biểu đồ

Mô tả được tạo tự động

Câu 22: 

Câu 23: 

Sơ đồ:

Ảnh có chứa văn bản, ảnh chụp màn hình, Phông chữ, số

Mô tả được tạo tự động

Câu 24: 

Con sinh ra mang đặc điểm của cả hai bố mẹ ® Tạo ra những cá thể mới đa dạng, kết hợp được các đặc tính tốt của bố và mẹ ® Thích nghi tốt hơn.

Luyện tập:

- Đẻ con: chó, mèo, trâu, bò, lợn,...

- Đẻ trứng: gà, vịt, ngan, ngỗng, cá, tôm,...

- Vai trò: duy trì nòi giống, kết hợp được các đặc tính tốt, giúp thích nghi tốt hơn, tạo ra nguồn nguyên liệu cho sản xuất và thực phẩm.

Câu 25: 

- Ưu điểm: Tạo ra các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền 

- Mục đích: tạo ra con giống vật nuôi, cây trồng theo nhu cầu; tạo ra con lai có sức sống tốt, năng suất cao.

BÀI TẬP

Câu 1: 

a) Sinh sản vô tính mọc chồi.

b) Giống hệt nấm men ban đầu.

Câu 2: 

A.

Câu 3: 

(1) - sinh sản sinh dưỡng                     (2) - hoa đơn tính

(3) - sự thụ phấn                                  (4) - thụ tinh

Câu 4: 

Đặc điểm

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

Giao tử tham gia sinh sản

Không có

Giao tử đực – Giao tử cái

Cơ quan sinh sản

Cơ thể mẹ

Nhị và nhuỵ

Đặc điểm cây con 

Giống nhau và giống cơ thể mẹ

Mang đặc điểm của cả cây bố và cây mẹ

Ví dụ

Khoai tây, mía, gừng,…

Bầu, bí, các cây có quả,…

Câu 5: 

  • Giâm cành: mía, sắn, hoa hồng, khoai lang,...

  • Chiết cành: cham, cam, bưởi,...

  • Ghép cành: một số cây ăn quả, cây cảnh.

  • Nuôi cấy tế bào/mô ở thực vật: cà rốt, đinh lăng, lan hồ điệp.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo, giải KHTN 7 Chân trời sáng tạo trang 166, giải Khoa học tự nhiên 7 CTST trang 166

Bình luận

Giải bài tập những môn khác