5 phút giải Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo trang 14
5 phút giải Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo trang 14. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
CHỦ ĐỀ 1. NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
BÀI 2 - NGUYÊN TỬ
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
1. MÔ HÌNH NGUYÊN TỬ RUTHERFORD - BOHR
Câu 1: Những đối tượng nào trong Hình 2.1 ta có thể quan sát bằng mắt thường? Bằng kính lúp? Bằng kính hiển vi?
Câu 2: Quan sát Hình 2.2, em hãy cho biết khí oxygen, sắt, than chì có đặc điểm chung gì về cấu tạo?
Câu 3: Theo Rutherford - Bohr, nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
Câu 4: Quan sát Hình 2.5, hãy cho biết nguyên tử nitrogen và potassium có bao nhiêu:
A) Điện tích hạt nhân nguyên tử?
B) Lớp electron?
C) Electron trên mỗi lớp?
Câu 5: Tại sao nguyên tử trung hoà về điện?
Câu 1: Cho biết các thành phần cấu tạo nên nguyên tử trong hình minh hoạ sau:
Câu 2: Quan sát Hình 2.6, hãy hoàn thành bảng sau:
Để lớp electron ngoài cùng của nguyên tử oxygen có đủ số electron tối đa thì cần thêm bao nhiêu electron nữa?
2. KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ
Câu 6: Vì sao người ta thường dùng amu làm đơn vị khối lượng nguyên tử?
Luyện tập: Quan sát mô hình dưới đây và cho biết số proton, số electron và xác định khối lượng nguyên tử magnesium (biết số neutron bằng 12).
BÀI TẬP
Câu 1: Em hãy điền vào chỗ trống các từ, cụm từ thích hợp sau để được câu hoàn chỉnh:
Câu 2: Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử?
PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
1. MÔ HÌNH NGUYÊN TỬ RUTHERFORD - BOHR
Câu 1:
Ruột bút chì 0,5mm có thể quan sát bằng mắt thường; hạt bụi trong không khí có thể quan sát bằng kính lúp; tế bào máu, vi khuẩn có thể quan sát bằng kính hiển vi.
Câu 2:
Cấu tạo từ những hạt vô cùng nhỏ bé và liên kết với nhau.
Câu 3:
Hạt nhân: chứa các hạt proton (p) mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron (e) mang điện tích âm.
Câu 4:
- Nitrogen có: 7 điện tích hạt nhân; 2 lớp electron; lớp 1 có 2 electron, lớp 2 có 5 electron.
- Potassium có: 19 điện tích hạt nhân; 4 lớp electron; lớp 1 có 2 electron, lớp 2 có 8 electron, lớp 3 có 8 electron, lớp 4 có 1 electron.
Câu 5
Vì trong mỗi nguyên tử, số hạt proton (+) và electron (-) luôn bằng nhau.
Câu 1:
Thành phần: hạt nhân gồm các proton mang điện tích âm và neutron không mang điện, lớp electron, electron mang điện tích dương.
Câu 2:
Số đơn vị điện tích hạt nhân | Số proton | Số electron trong nguyên tử | Số electron ở lớp ngoài cùng |
8 | 8 | 8 | 6 |
® Không cần thêm electron.
2. KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ
Câu 6
Vì khối lượng nguyên tử rất nhỏ và phải sử dụng đơn vị amu để biểu thị: 1 amu = 1,6606 x 10-24 gam.
Luyện tập:
Nguyên tử magnesium có: 12 proton, 12 electron. Mmagnesium xấp xỉ 24 amu.
BÀI TẬP
Câu 1:
(1) vô cùng nhỏ (2) trung hoà về điện (3) hạt nhân
(4) điện tích dương (5) vỏ nguyên tử (6) các electron
(7) điện tích âm (8) chuyển động (9) sắp xếp
Câu 2:
Vì khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng các loại hạt. Mà p và n có khối lượng xấp xỉ bằng nhau, e có khối lượng rất bé nên có thể coi khối lượng hạt nhân là khối lượng nguyên tử.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo, giải KHTN 7 Chân trời sáng tạo trang 14, giải Khoa học tự nhiên 7 CTST trang 14
Bình luận