Siêu nhanh giải bài 2 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
Giải siêu nhanh bài 2 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo. Giải siêu nhanh Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo phù hợp với mình.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
CHỦ ĐỀ 1. NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
BÀI 2 NGUYÊN TỬ
1. MÔ HÌNH NGUYÊN TỬ RUTHERFORD - BOHR
Câu 1: Những đối tượng nào trong Hình 2.1 ta có thể quan sát bằng mắt thường? Bằng kính lúp? Bằng kính hiển vi?
Trả lời:
Mắt thường: ruột bút chì 0,5mm.
Kính lúp: hạt bụi trong không khí.
Kính hiển vi: tế bào máu, vi khuẩn.
Câu 2: Quan sát Hình 2.2, em hãy cho biết khí oxygen, sắt, than chì có đặc điểm chung gì về cấu tạo?
Trả lời:
Đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ bé và liên kết với nhau.
Câu 3: Theo Rutherford - Bohr, nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
Trả lời:
(1) Hạt nhân bên trong.
Chứa các hạt proton (p) mang một đơn vị điện tích dương, quy ước là +1.
(2) Vỏ tạo bởi một hay nhiều electron (e) mang điện tích âm.
Mỗi electron mang một đơn vị điện tích âm, quy ước là -1.
Câu 4: Quan sát Hình 2.5, hãy cho biết nguyên tử nitrogen và potassium có bao nhiêu:
A) Điện tích hạt nhân nguyên tử?
B) Lớp electron?
C) Electron trên mỗi lớp?
Trả lời:
Nitrogen:
7 điện tích hạt nhân.
2 lớp electron.
Lớp 1 có 2, lớp 2 có 5 electron.
Potassium:
19 điện tích hạt nhân.
4 lớp electron.
Lớp 1 có 2, lớp 2 có 8, lớp 3 có 8, lớp 4 có 1 electron.
Câu 5: Tại sao nguyên tử trung hoà về điện?
Trả lời:
Trong mỗi nguyên tử, số hạt proton (+) và electron (-) luôn bằng nhau.
Câu 1: Cho biết các thành phần cấu tạo nên nguyên tử trong hình minh hoạ sau:
Trả lời:
Hạt nhân: proton mang điện tích dương và neutron không mang điện.
Lớp electron.
Electron mang điện tích âm.
Câu 2: Quan sát Hình 2.6, hãy hoàn thành bảng sau:
Để lớp electron ngoài cùng của nguyên tử oxygen có đủ số electron tối đa thì cần thêm bao nhiêu electron nữa?
Trả lời:
Số đơn vị điện tích hạt nhân | Số proton | Số electron | Số electron ở lớp ngoài cùng |
8 | 8 | 8 | 6 |
Không cần thêm.
2. KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ
Câu 6: Vì sao người ta thường dùng amu làm đơn vị khối lượng nguyên tử?
Trả lời:
Khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng các loại hạt, là rất nhỏ.
Phải sử dụng đơn vị khối lượng nguyên tử (amu) để biểu thị: 1 amu = 1,6606 x 10-24 gam.
Luyện tập: Quan sát mô hình dưới đây và cho biết số proton, số electron và xác định khối lượng nguyên tử magnesium (biết số neutron bằng 12).
Trả lời:
Proton: 12
Electron: 12
Khối lượng nguyên tử: trong hạt nhân có 12p và 12n è 24 amu.
BÀI TẬP
Câu 1: Em hãy điền vào chỗ trống các từ, cụm từ thích hợp sau để được câu hoàn chỉnh:
Trả lời:
(1) - vô cùng nhỏ
(2) - trung hoà về điện
(3) - hạt nhân
(4) - điện tích dương
(5) - vỏ nguyên tử
(6) - các electron
(7) - điện tích âm
(8) - chuyển động
(9) - sắp xếp
Câu 2: Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử?
Trả lời:
Khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng các loại hạt (p, n, e).
p và n có khối lượng xấp xỉ bằng nhau, e có khối lượng rất bé nên có thể coi khối lượng hạt nhân là khối lượng nguyên tử.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo bài 2, Giải bài 2 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo, Siêu nhanh Giải bài 2 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
Bình luận