5 phút giải Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo trang 22
5 phút giải Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo trang 22. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
CHỦ ĐỀ 1. NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
BÀI 4: SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
1. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Câu 1: Quan sát Hình 4.1, em hãy cho biết:
a) Nguyên tử của những nguyên tố nào có cùng số lớp electron.
b) Nguyên tử của những nguyên tố nào có số electron ở lớp ngoài cùng bằng nhau.
Luyện tập:
Dựa vào: số điện tích hạt nhân, số lớp electron, tính chất hoá học của nguyên tố.
2. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Câu 2: Dựa vào thông tin được cung cấp và Hình 4.2, em hãy cho biết bảng tuần hoàn được cấu tạo như thế nào?
Câu 3: Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố hoá học cho biết những thông tin gì về nguyên tố đó?
Luyện tập: Cho biết những thông tin cơ bản về nguyên tố hoá học đã cho dưới đây:
Câu 4: Quan sát Hình 4.4 và trả lời các câu sau:
a) Mỗi chu kì bắt đầu từ nhóm nào và kết thúc ở nhóm nào?
b) Em hãy chỉ ra sự tuần hoàn ở mỗi chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
Câu 5: Quan sát Hình 4.5, cho biết những nguyên tố nào có tính chất tương tự nhau.
3. CÁC NGUYÊN TỐ KIM LOẠI
Câu 6: Dựa vào bảng tuần hoàn (Hình 4.2), em hãy cho biết vị trí (nhóm, chu kì) của các nguyên tố K, Mg, Al.
Câu 7: Một kim loại ở thể lỏng trong điều kiện thường, được ứng dụng để chế tạo nhiệt kế. Đó là kim loại nào? Cho biết vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố kim loại đó.
Luyện tập: Mỗi kim loại đều có vai trò và ứng dụng khác nhau trong đời sống, em hãy cho biết những kim loại nào thường được sử dụng để làm trang sức. Dựa vào hình 4.2, hãy cho biết vị trí (ô, chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn
4. CÁC NGUYÊN TỐ PHI KIM
Câu 8: Carbon, nitrogen, oxygen và chlorine là những nguyên tố phi kim phổ biến và gần gũi trong đời sống. Em hãy cho biết vị trí (nhóm, chu kì) của chúng trong bảng tuần hoàn.
Vận dụng: Tìm hiểu qua thực tế, hãy cho biết nguyên tố phi kim nào có trong thành phần của kem đánh răng. Nguyên tố phi kim nào có trong thành phần muối ăn. Chúng thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
5. NHÓM CÁC NGUYÊN TỐ KHÍ HIẾM
Câu 9: Sử dụng Hình 4.1, em hãy nhận xét về số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm.
Luyện tập: Vào những dịp lễ tết hay lễ hội, ở một số thành phố hay khu vui chơi giải trí công cộng, chúng ta thường nhìn thấy khinh khí cầu đủ màu sắc bay trên bầu trời. Theo em, người ta đã bớm khí nào vào khinh khí cầu trong số các khí: oxygen, helium, hydrogen. Giải thích sự lựa chọn đó?
BÀI TẬP
Câu 1: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo:
A. Thứ tự chữ cái trong từ điển.
B. Thứ tự tăng dần điện tích hạt nhân.
C. Thứ tự tăng dần số hạt electron lớp ngoài cùng.
D. Thứ tự tăng dần số hạt neutron.
Câu 2: Những nguyên tố hoá học nào sau đây thuộc cùng một nhóm?
A. O, S, Se B. N, O, F
C. Na, Mg, K D. Ne, Na, Mg
Câu 3: hững nguyên tố hoá học nào sau đây thuộc cùng một chu kì?
A. Li, Si, Ne B. Mg, P, Ar
C. K, Fe, Ag D. B, Al, In
Câu 4: Cho các nguyên tố sau: Ge, S, Br, Pb, C, Mo, Ba, Ar, Hg. Hãy sắp xếp chúng vào bảng dưới đây:
Câu 5: Xác định vị trí (ô nguyên tố, chu kì, nhóm) của các nguyên tố sau trong bảng tuần hoàn:
a) Magnesium (Mg).
b) Neon (Ne).
Câu 6: Tìm hiểu tự internet hay tài liệu (sách, báo), em hãy viết một đoạn thông tin về nguyên tố hoá học cần thiết cho sự hô hấp của con người và sinh vật trên Trái Đất.
PHẦN II. 5 PHÚT TRẢ LỜI CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK
1. NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Câu 1:
a)
1 lớp electron: H, He.
2 lớp electron: Li, Be, B, C, N, O, F, Ne.
3 lớp electron: Na, Mg, Al, Si, P, S, Cl, Ar.
4 lớp electron: K, Ca.
b)
1 electron: H, Li, Na, K. 2 electron: He, Be, Mg, Ca.
3 electron: B, Al. 4 electron: C, Si.
5 electron: N, P. 6 electron: O, S.
7 electron: F, Cl. 8 electron: Ne, Ar.
Luyện tập
Dựa vào: số điện tích hạt nhân, số lớp electron, tính chất hoá học của nguyên tố.
2. CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Câu 2:
Gồm các nguyên tố hoá học mà vị trí được đặc trưng bởi ô nguyên tố, chu kì và nhóm. Nguyên tố họ lanthanide và actinide xếp thành 2 hàng ở cuối bảng. Kim loại, phi kim và khí hiếm được phân biệt bằng ba màu xanh lá, hồng, cam.
Câu 3:
Số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn, số đơn vị điện tích hạt nhân = Số proton trong hạt nhân = Số electron trong nguyên tử.
Luyện tập:
Oxygen (O), Z là 8, M là 16.
Câu 4
a) Bắt đầu từ nhóm IA và kết thúc ở nhóm VIIIA.
b) Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì tăng dần từ trái sang phải.
Câu 5: Nhóm IA: H, Li, Na, K, Rb, Cs, Fr.
Nhóm VIIA: F, Cl, Br, I, At, Ts.
Nhóm VIIIA: He, Ne, Ar, Kr, Xe, Rn, Og.
Luyện tập:
Nguyên tố | Kí hiệu hoá học | Nhóm | Chu kì |
Calcium | Ca | IIA | 4 |
Phosphorus | P | VA | 3 |
Xenon | Xe | VIIIA | 5 |
3. CÁC NGUYÊN TỐ KIM LOẠI
Câu 6:
Kí hiệu hoá học | Nhóm | Chu kì |
K | IA | 4 |
Mg | IIA | 3 |
Al | IIIA | 3 |
Câu 7:
Thuỷ ngân (Hg), chu kì 6, nhóm IIB.
Luyện tập:
Vàng, bạc để làm trang sức.
Vàng (Au): ô thứ 79, chu kì VI, nhóm IB.
Bạc (Ag): ô thứ 47, chu kì V, nhóm IB.
4. CÁC NGUYÊN TỐ PHI KIM
Câu 8:
Nguyên tố | Kí hiệu hoá học | Nhóm | Chu kì |
Carbon | C | IVA | 2 |
Nitrogen | N | VA | 2 |
Oxygen | O | VIA | 2 |
Chlorine | Cl | VIIA | 3 |
Vận dụng:
Fluoride có trong thành phần của kem đánh răng, chloride có trong thành phần muối ăn.
Kí hiệu hoá học | Nhóm | Chu kì |
F | VIIA | 2 |
Cl | VIIA | 3 |
5. NHÓM CÁC NGUYÊN TỐ KHÍ HIẾM
Câu 9:
Số electron lớp ngoài cùng là 8 electron (trừ He).
Luyện tập
Bơm khí hydrogen vì hydrogen nhẹ hơn không khí nên giúp khinh khí cầu.
BÀI TẬP
Câu 1:
B.
Câu 2:
A.
Câu 3:
B.
Câu 4:
Kim loại | Phi kim | Khí hiếm |
Ge, Pb, Mo, Ba, Hg | Br, S, C | Ar |
Câu 5:
Kí hiệu hoá học | Ô nguyên tố | Chu kì | Nhóm |
Mg | 12 | 3 | IIA |
Ne | 10 | 1 | VIIIA |
Câu 6:
Oxygen cần thiết cho sự hô hấp của con người và sinh vật trên Trái Đất. Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí, hóa lỏng ở -183°C và oxygen lỏng có màu xanh nhạt.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo, giải KHTN 7 Chân trời sáng tạo trang 22, giải Khoa học tự nhiên 7 CTST trang 22
Bình luận