Tắt QC

Trắc nghiệm Sinh học 7 chân trời bài 28 Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Sinh học 7 bài 28 Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Khẳng định nào sau đây là không đúng về hàm lượng nước trong cơ thể người?

  • A. Nước là thành phần có hàm lượng lớn nhất trong cơ thể người.
  • B. Tổng lượng nước trong cơ thể trung bình bằng 60 – 70% trọng lượng cơ thể.
  • C. Hàm lượng nước của các cơ quan khác nhau dao động từ 10% trong mô mỡ đến 83% trong máu.
  • D. Tim là cơ quan chứa hàm lượng nước lớn nhất trong cơ thể người.

Câu 2: Loại thực phẩm nào sau đây được xếp vào nhóm rau?

  • A. Cà rốt.
  • B. Quả cam.
  • C. Quả nho.
  • D. Quả dưa hấu.

Câu 3: Phân tử nước được tạo thành từ

  • A. Một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hoá trị.
  • B. Một nguyên tử nitrogen liên kết với ba nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hoá trị.
  • C. Một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết ion.
  • D. Một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết hydrogen.

Câu 4: Nhóm các chất dinh dưỡng động vật cần với lượng lớn là:

  • A. chất đạm (protein), chất bột đường (carbohydrate), vitamin.
  • B. chất đạm (protein), chất bột đường (carbohydrate), chất béo (lipid).
  • C. vitamin, chất bột đường (carbohydrate), chất béo (lipid).
  • D. chất béo (lipid), chất bột đường (carbohydrate), chất khoáng.

Câu 5: Trong cơ thể người, nước không có vai trò là

  • A. tạo nước bọt.
  • B. điều chỉnh thân nhiệt.
  • C. cung cấp năng lượng cho cơ thể.
  • D. tạo nên môi trường trong cơ thể.

Câu 6: Chọn phương án đúng.

Vai trò quan trọng nhất của nước đối với cơ thể sống là gì?

  • A. Tất cả các sinh vật đều cần nước để hòa tan các chất trong tế bào.
  • B. Tất cả các sinh vật đều cần nước làm nguồn năng lượng.
  • C. Tất cả các sinh vật đều cần nước để luôn sạch sẽ.
  • D. Tất cả các sinh vật đều cần nước để vận chuyển các chất trong tế bào và mô.

Câu 7: Cho mệnh đề sau: … là những chất hay hợp chất hóa học được cơ thể sinh vật lấy từ bên ngoài vào, tham gia đổi mới các thành phần của tế bào hoặc kiến tạo tế bào, tham gia các phản ứng hóa học trong cơ thể, tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.

Từ thích hợp điền vào chỗ … là

  • A. chất khoáng.
  • B. chất dinh dưỡng.
  • C. chất đường bột.
  • D. nước.

Câu 8: Sữa, phô mai và sữa chua thuộc nhóm thực phẩm nào sau đây?

  • A. Thịt động vật.
  • B. Chất bột đường.
  • C. Sản phẩm từ sữa.
  • D. Chất xơ.

Câu 9: Cho mệnh đề sau: Sinh vật không thể sống nếu thiếu nước. Nếu mất đi (1) ……… lượng nước thì hoạt động trao đổi chất sẽ bị rối loạn và nếu mất (2) ………….. lượng nước sẽ dẫn đến tử vong. Do đó sinh vật luôn cần phải được cung cấp đủ lượng nước cần thiết để đảm bảo hoạt động ổn định của cơ thể.

Chỗ trống cần điền là

  • A. (1) 10%; (2) 21%.
  • B. (1) 15%; (2) 20%.
  • C. (1) 15%; (2) 21%.
  • D. (1) 10%; (2) 20%.

Câu 10: Cơ thể sẽ gặp nguy hiểm nếu không được bổ sung nước kịp thời trong những trường hợp nào dưới đây?

(1) Sốt cao.

(2) Đi dạo.

(3) Hoạt động thể thao ngoài trời với cường độ mạnh.

(4) Ngồi xem phim.

(5) Nôn mửa và tiêu chảy.

  • A. (1), (3), (5).
  • B. (1), (2), (3).
  • C. (1), (3), (4).
  • D. (2), (4), (5).

Câu 11: Cây trồng hấp thu các chất chủ yếu dưới dạng:

  • A. Tinh thể
  • B. Các muối hòa tan
  • C. Các hợp chất hữu cơ
  • D. Hợp chất vô cơ

Câu 12: Cây trồng nào dưới đây cần nhiều phân đạm hơn những cây còn lại?

  • A. Củ đậu.
  • B. Lạc.
  • C. Cà rốt.
  • D. Rau muống.

Câu 13: Chất nào sau đây hòa tan được trong nước?

  • A. Muối ăn.
  • B. Dầu ăn.
  • C. Mỡ.
  • D. Cát.

Câu 14: Trứng, đậu nành (đỗ tương) và cá thuộc nhóm thực phẩm nào sau đây?

  • A. Sản phẩm bơ sữa.
  • B. Chất đạm.
  • C. Hạt.
  • D. Chất bột đường.

Câu 15: Loài thực vật nào sau đây có thể thích nghi với môi trường khô hạn, thiếu nước kéo dài?

  • A. Sen.
  • B. Hoa hồng.
  • C. Ngô.
  • D. Xương rồng.

Câu 16: Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm kiếm xem ở đó có nước hay không vì

  • A. nước được cấu tạo từ các nguyên tố quan trọng là oxygen và hydrogen.
  • B. nước là thành phần chủ yếu của mọi tế bào và cơ thể sống, giúp tế bào tiến hành chuyển hoá vật chất và duy trì sự sống.
  • C. nước là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào.
  • D. nước là môi trường sống của nhiều loài sinh vật.

Câu 17: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật?

(1) Cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào sinh vật.

(2) Cung cấp môi trường thuận lợi cho các phản ứng sinh hoá diễn ra.

(3) Cung cấp năng lượng cho nhiều hoạt động sống của cơ thể.

(4) Giúp tái tạo các tế bào và làm lành vết thương.

(5) Giúp cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát triển.

(6) Giúp điều hoà nhiệt độ cơ thể sinh vật.

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 18: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về phân tử nước?

(1) Nước được cấu tạo từ hai nguyên tử oxygen liên kết với một phân tử hydrogen.

(2) Trong phân tử nước, đầu oxygen tích điện âm còn đầu hydrogen tích điện dương.

(3) Do có hai đầu tích điện trái dấu nhau nên phân tử nước có tính lưỡng tính.

(4) Nước có thể liên kết với một phân tử bất kì khác.

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 19: Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có

  • A. nhiệt dung riêng cao.
  • B. liên kết hydrogen giữa các phân tử.
  • C. nhiệt bay hơi cao.
  • D. tính phân cực.

Câu 20: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, nước đóng vai trò

  • A. là dung môi hoà tan khí carbon dioxide.
  • B. là nguyên liệu cho quang hợp.
  • C. làm tăng tốc độ quá trình quang hợp.
  • D. làm giảm tốc độ quá trình quang hợp.

Câu 21: Nhận định nào sau đây là đúng?

(1) Lipid là các phân tử lớn, có bản chất không hòa tan trong môi trường nước của tế bào.

(2) Nước là thành phần chủ yếu trong cơ thể sống.

(3) Nguyên liệu cho hô hấp tế bào đầu tiên là lipid.

  • A. Chỉ (1) đúng.
  • B. Chỉ (1) và (2) đúng.
  • C. Chỉ (2) và (3) đúng.
  • D. Tất cả (1), (2) và (3) đều đúng.

Câu 22: Khi nghe đến bệnh bướu cổ là bệnh lí rất thường gặp ở nước ta do nguyên nhân thiếu chất khoáng iodine, mẹ Lan quyết định bổ sung iodine trong khẩu phần ăn hàng ngày cho cả gia đình. Theo em, mẹ Lan nên bổ sung loại thực phẩm nào để có đủ iodine ngăn ngừa bệnh bướu cổ?

  • A. Các loại thịt.
  • B. Các loại hải sản.
  • C. Các loại rau, củ, quả.
  • D. Các loại sữa.

Câu 23: Cho các tính chất sau:

1. Là một chất lỏng không màu, không mùi, không vị.

2. Sôi ở 100$^{o}$C, đông đặc ở 0$^{o}$C.

3. Có thể hòa tan được nhiều chất như muối ăn, đường,…

4. Có thể hòa tan được dầu, mỡ.

5. Có thể tác dụng với nhiều chất hóa học để tạo thành các hợp chất khác.

Các tính chất của nước là

  • A. 1, 2, 3, 5.
  • B. 1, 2, 3, 4, 5.
  • C. 1, 2, 4, 5.
  • D. 1, 3, 4, 5.

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác