Cách giải bài toán dạng: Tứ giác nội tiếp đường tròn
Tech12h xin gửi tới các bạn bài học Chứng minh tứ giác nội tiếp đường tròn. Bài học cung cấp cho các bạn phương pháp giải toán và các bài tập vận dụng. Hi vọng nội dung bài học sẽ giúp các bạn hoàn thiện và nâng cao kiến thức để hoàn thành mục tiêu của mình.
A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Chứng minh tứ giác nội tiếp đường tròn
Một tứ giác có bốn đỉnh nằm trên một đường tròn được gọi là tứ giác nội tiếp đường tròn (gọi tắt là tứ giác nội tiếp).
Để chứng minh tứ giác nội tiếp hình tròn, ta dựa vào các hệ quả, cách nhận biết để giải.
Ta có thể rút ra các hệ quả sau:
- Góc ngoài tại một đỉnh của tứ giác nội tiếp bằng góc trong tại đỉnh đối diện. Đảo lại, nếu góc ngoài ở một đỉnh của tứ giác bằng góc trong ở đỉnh đối diện thì tứ giác đó nội tiếp được trong một đường tròn.
ABCD nội tiếp $\Leftrightarrow \widehat{BAD}=\widehat{DCx}$
- Hình thang nội tiếp được trong một hình tròn khi và chỉ khi nó là hình thang cân.
* Cách nhận biết một tứ giác nội tiếp:
- Dựa vào định nghĩa tứ giác nội tiếp.
- Chứng minh tứ giác đó có hai góc đối bù nhau (hoặc tứ giác đó có một góc bằng góc ngoài tại đỉnh đối diện)
- Dựa vào khái niệm cung chứa góc: Tứ giác có hai đỉnh liên tiếp nhìn đoạn thẳng nối hai đỉnh còn lại dưới hai góc bằng nhau thì tứ giác đó nội tiếp được trong một đường tròn.
Ví dụ 1: Cho $\Delta $ABC cân tại A, $\widehat{A}<90^{\circ}$, đường cao BD. Gọi M, N, I theo thứ tự là trung điểm của các đoạn BC, BM và BD. Tia NI cắt cạnh AC tại K. Chứng minh rằng:
a) Các tứ giác ABMD, ABNK nội tiếp.
b) $BC^{2}=\frac{4}{3}CA.CK$
Hướng dẫn:
a) Do $\Delta $ABC cân tại A nên AM $\perp $ BM.
Lại có BD $\perp $ AD do đó tự giác ABMD nội tiếp đường tròn đường kính AB.
Mặt khác NI là đường trung bình của $\Delta $BMD nên NI // MD. Do đó $\widehat{KNC}=\widehat{DMC}$. Hơn nữa $\widehat{DMC}=\widehat{KAB}$ (tính chất tứ giác nội tiếp ABMD)
$\Rightarrow \widehat{KNC}=\widehat{KAB}$ (1)
Từ đây ta thấy tứ giác ABNK nội tiếp (đpcm)
b) Ta có $\widehat{NKC}=\widehat{ABC}$ (tứ giác ABNK nội tiếp)
Kết hợp với (1) ta có $\Delta ABC\sim \Delta NKC$
$\Rightarrow \frac{BC}{CK}=\frac{CA}{NC}\Rightarrow BC.CN=CA.CK$
Mặt khác, dễ thấy NC = $\frac{3}{4}$BC, do đó $BC^{2}=\frac{4}{3}BC.NC=\frac{4}{3}CA.CK$ (đpcm)
2. Chứng minh nhiều điểm cùng nằm trên một đường tròn
- Ta dựa vào cách chứng minh tam giác, tứ giác nội tiếp.
- Dựa vào kết quả: Nếu IM.IH = IN.IK thì bốn điểm H, M, N, K cùng nằm trên đường tròn.
Ví dụ 2: Cho hình chữ nhật ABCD, I là trung điểm của CD, E thuộc cạnh AB. Qua I kẻ IM vuông góc với DE, cắt AD tại H. Qua I kẻ IN vuông góc với CE, cắt BC tại K. Gọi G là giao điểm của EI và HK. Chứng minh rằng:
a) Bốn điểm H, M, N, K cùng nằm trên một đường tròn.
b) Chứng minh năm điểm E, G, N, K, B cùng thuộc một đường tròn.
c) Năm điểm E, G, M, H, A cùng thuộc một đường tròn.
Hướng dẫn:
a) Sử dụng hệ thức lượng cho các tam giác vuông IDH và IKC, ta thấy:
$ID^{2} = IM.IH$
$IC^{2} = IN.IK$
Mà IC = ID nên ta có IM.IH = IN.IK
$\Rightarrow $ H, M, N, K cùng nằm trên một đường tròn
b) Từ kết quả câu a) ta có $\widehat{IMN}=\widehat{IKH}$
Lại có tứ giác EMIN nội tiếp (do $\widehat{M}=\widehat{N}=90^{\circ}$) nên $\widehat{IMN}=\widehat{IEN}$
$\Rightarrow \widehat{IEN}=\widehat{IKH}$
$\Rightarrow $ tứ giác EGNK nội tiếp
Từ đó $\widehat{EGK}=\widehat{ENK}=90^{\circ}$. Kết hợp với $\widehat{EBK}=90^{\circ}$ ta thấy năm điểm E, G, N, B, K cùng nằm trên đường tròn đường kính EK (đpcm)
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận