Khi phân tích hợp chất A nhận thấy phần trăm khối lượng Đồng là 40%, Lưu huỳnh là 20% còn lại là Oxygen. Xác định công thức hóa học của A biết khối lượng mol của A là 160 g/mol?
Bài tập Chương 2: Phân tử. Liên kết hóa học
Câu 1: Khi phân tích hợp chất A nhận thấy phần trăm khối lượng Đồng là 40%, Lưu huỳnh là 20% còn lại là Oxygen. Xác định công thức hóa học của A biết khối lượng mol của A là 160 g/mol?
Câu 2: a) Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Si hóa trị IV và O.
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố có trong hợp chất vừa lập ở ý a). Biết khối lượng nguyên tử Si là 28.
Câu 3: Tổng số hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Xác định kí hiệu hóa học của M và vị trí của M (chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn.
Câu 1: Khối lượng của Cu và O có trong 1 mol A là:
mCu = 40%.160 = 64 (g)
mS= 20%.160 = 32 (g)
mO = 160 – 64 -32 = 64 (g)
Số mol nguyên tử Cu và O và S có trong 1mol A là:
nCu = 64: 64 = 1 (mol) ; nS = 32:32 = 1(mol) ; nO = 64: 16 = 4(mol)
- Vậy trong 1mol hợp chất A có 1mol Cu; 1mol S; 4mol O. Nên A có CTHH là: CuSO4.
Câu 2:
a) Lập công thức hóa học của hợp chất:
Đặt công thức hóa học của hợp chất: SixOy.
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
x.IV = y.II ⇒ $\frac{x}{y}$=$\frac{II}{IV}$=$\frac{1}{2}$
Chọn x = 1 và y = 2.
Công thức hóa học của hợp chất là: SiO2.
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố:
Khối lượng phân tử SiO2: 28 + 16.2 = 60 (amu).
Phần trăm khối lượng Si trong SiO2 là:
$\frac{28}{60}.100%$= 46,67%
Phần trăm khối lượng O trong SiO2 là:
100% - 46,67% = 53,33%
Câu 3: Tổng số hạt của M = E + P + N = 18 ⇒ 2P + N = 18 (1)
Vì số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
E + P = 2N
⟺ 2P = 2N
⟺ P = N (2)
Thế (2) vào (1) ⇒ 3P = 18 ⇒ P = 6 ⇒ M là Carbon. Kí hiệu: C.
C có 6e = 2 + 4 ⟹ C có 2 lớp e ⟹ C thuộc chu kì 2.
C có 4 lớp e ⟹ C thuộc nhóm IVA.
Xem toàn bộ: Đề cương ôn tập KHTN 7 Kết nối tri thức học kì 1
Bình luận