Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 9 kết nối tri thức học kì 2 (Phần 3)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Sinh học 9 kết nối tri thức ôn tập học kì 2 (Phần 3) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Nhiễm sắc thể giới tính ở người được biểu hiện trong cặp nhiễm sắc thể nào?

  • A. Cặp số 21
  • B. Cặp số 22
  • C. Cặp số 23
  • D. Cặp số 24

Câu 2: Hội chứng Down là kết quả của loại đột biến nào?

  • A. Lặp đoạn nhiễm sắc thể
  • B. Mất đoạn nhiễm sắc thể
  • C. Thêm một nhiễm sắc thể 21
  • D. Thêm một nhiễm sắc thể X

Câu 3: Bệnh máu khó đông là một bệnh di truyền liên quan đến:

  • A. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • B. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
  • C. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X.
  • D. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể Y.

Câu 4: Ở đa số các loài thú, giới tính được xác định ở thời điểm nào? 

  • A. Sau khi thụ tinh, do tinh trùng quyết định.
  • B. Trước khi thụ tinh, do trứng quyết định.
  • C. Trong khi thụ tinh.
  • D. Sau khi thụ tinh do môi trường quyết định.

Câu 5: Ở người phụ nữ bình thường, sự phát sinh giao tử sẽ cho ra các loại giao tử như thế nào về nhiễm sắc thể giới tính ?

  • A. 100% giao tử X.
  • B. 100% giao tử Y.
  • C. 50% giao tử X và 50% giao tử Y.
  • D. 25% giao tử X và 75% giao tử Y.

Câu 6: Cơ chế xác định giới tính và các yêu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính ứng dụng vào cuộc sống như thế nào?

  • A. Tạo giống mới có năng suất vượt trội. 
  • B. Điều chình tỉ lệ đực cái ở vật nuôi cho phù hợp với mục tiêu sản xuất.
  • C. Tạo giống vật nuôi kháng bệnh.
  • D. Tạo giống vật nuôi thích nghi với điều kiện sống khắc nghiệt.

Câu 7: Phép lai nào sau đây được xem là phép lai phân tích ở ruồi giấm?

  • A. Thân xám, cánh dài × Thân xám, cánh dài.
  • B. Thân xám, cánh ngắn ×  Thân đen, cánh ngắn.
  • C. Thân xám, cánh ngắn ×  Thân đen, cánh dài.
  • D. Thân xám, cánh dài × Thân đen, cánh ngắn.

Câu 8: Bằng chứng của sự liên kết gene là

  • A. hai gene không allele cùng tồn tại trong một giao tử.
  • B. hai gene trong đó mỗi gene liên quan đến một kiểu hình đặc trưng.
  • C. hai gene không allele trên một NST phân ly cùng nhau trong giảm phân.
  • D. hai cặp gene không allele cùng ảnh hưởng đến một tính trạng..

Câu 9: Phép lai nào sau đây cho kết quả phân li kiểu hình 50% quả vàng, nhăn : 50% quả xanh, trơn. Biết A: quả đỏ, a: quả vàng. B: quả trơn, b: quả nhăn.

  • A. AB/ab x AB/ab.
  • B. AB/ab x ab/ab.
  • C. Ab/aB x Ab/ab.
  • D. Ab/aB x ab/ab.

Câu 10: Thể không nhiễm là thể mà trong tế bào

  • A. không còn chứa bất kì NST nào.
  • B. không có NST giới tính, chỉ có NST thường.
  • C. không có NST thường, chỉ có NST giới tính.
  • D. thiểu hẳn một cặp NST nào đó.

Câu 11: Ngô có 2n = 20. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Thể 3 nhiễm của ngô có 19 NST.
  • B. Thể 1 nhiễm của ngô có 21 NST.
  • C. Thể 3n của ngô có 30 NST.
  • D. Thể 4n của ngô có 38 NST.

Câu 12: Ruồi giấm 2n = 8, số lượng NST của thể ba nhiễm là

  • A. 9.     
  • B. 10.     
  • C. 7.     
  • D. 6.

Câu 13: Biểu hiện ở bệnh bạch tạng là

  • A. thường bị mất trí nhớ.
  • B. rối loạn hoạt động sinh dục và không có con.
  • C. thường bị chết sớm.
  • D. da, tóc có màu trắng do cơ thể thiếu sắc tố.

Câu 14: Ô nhiễm môi trường gây hậu quả gì đến sức khoẻ con người?

1. Gây ung thư máu, các khối u.

2. Làm mất cân bằng sinh thái.

3. Làm tăng tỉ lệ người mắc bệnh, tật di truyền.

4. Tăng tần số đột biến NST.

5. Tiêu diệt các loài sinh vật.

  • A. 1 và 2.
  • B. 1 và 3.
  • C. 1, 3 và 4.
  • D. 3 và 4.

Câu 15: Hình ảnh dưới đây minh họa cho công nghệ nào?

TRẮC NGHIỆM
  • A. Tạo giống động vật đột biến gene.
  • B. Tạo giống động vật đột biến NST.
  • C. Tạo giống động vật chuyển gene.
  • D. Nhân bản vô tính.

Câu 16: Tại sao việc tuân thủ nguyên tắc an toàn sinh học là quan trọng trong việc thực hiện các nghiên cứu, thí nghiệm công nghệ di truyền?

  • A. Để đảm bảo hiệu quả của thí nghiệm.
  • B. Để bảo vệ môi trường.
  • C. Để đảm bảo an toàn cho người làm thí nghiệm và cộng đồng.
  • D. Để đảm bảo sự thành công của dự án nghiên cứu.

Câu 17: Đâu không phải mục đích của chọn lọc nhân tạo?

  • A. Nâng cao chất lượng.
  • B. Nâng cao năng suất.
  • C. Nâng cao khả năng thích nghi với môi trường.
  • D. Giảm sức đề kháng.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên ?

  • A. CLTN có thể duy trì và củng cố những đột biến có lợi.
  • B. CLTN tạo nên những đột biến có lợi.
  • C. Con đường duy nhất để loại bỏ những đột biến có hại là phải trải qua CLTN.
  • D. CLTN là một quá trình ngẫu nhiên.

Câu 19:

TRẮC NGHIỆM

Hình ảnh trên mô tả cho:

  • A. Chọn lọc tự nhiên.
  • B. Chọn lọc nhân tạo.
  • C. Sinh vật biến đổi gene.
  • D. Sinh vật đột biến gene.

Câu 20: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là

  • A. đột biến và biến dị tổ hợp.
  • B. do ngoại cảnh thay đổi.
  • C. biến dị cá thế hay không xác định.
  • D. biến dị cá thể hay xác định.

Câu 21: Đợn vị của tiến hóa nhỏ là

  • A. nòi.        
  • B. cá thể.
  • C. quần thể.        
  • D. quần xã.

Câu 22: Đợn vị của tiến hóa nhỏ là

  • A. nòi.        
  • B. cá thể.
  • C. quần thể.        
  • D. quần xã.

Câu 23: Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là

  • A. hình thành các tế bào sơ khai.
  • B. hình thành chất hữu cơ phức tạp.
  • C. hình thành sinh vật đa bào.
  • D. hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như ngày nay.

Câu 24: Đặc điểm nào chỉ có ở vật thể sống mà không có ở giới vô cơ?

  • A. Có cấu tạo bởi các đại phân tử hữu cơ là proteim và nucleic acid.
  • B. Trao đổi chất thông qua quá trình đồng hoá ,dị hoá và có khả năng sinh sản.
  • C. Có khả năng tự biến đổi để thích nghi với môi trường luôn thay đổi.
  • D. Có hiện tượng tăng trưởng, cảm ứng, vận động.

Câu 25: Trong lịch sử tiến hoá, các loài xuất hiện sau có nhiều đặc điểm hợp lý hơn các loài xuất hiện trước vì

  • A. vốn gen đa hình giúp sinh vật dễ dàng thích nghi với điều kiện sống hơn.
  • B. chọn lọc tự nhiên đã đào thải các dạng kém thích nghi, chỉ giữ lại những dạng thích nghi nhất.
  • C. các loài xuất hiện sau thường tiến hoá hơn.
  • D. đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng phát huy tác dụng làm cho các đặc điểm thích nghi không ngừng được hoàn thiện.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác