Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 9 kết nối tri thức học kì 1 (Phần 4)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tri thức ôn tập học kì 1 (Phần 4) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Mục đích chính của bài văn nghị luận phân tích tác phẩm văn học là gì?

  • A. Cảm nhận vẻ đẹp của tác phẩm.
  • B. Phân tích các yếu tố cấu tạo nên tác phẩm.
  • C. Đánh giá giá trị của tác phẩm.
  • D. Cả A, B, C.

Câu 2: Tâm trạng chính của người chinh phụ trong bài thơ là gì?

  • A. Vui mừng, phấn khởi.
  • B. Buồn bã, cô đơn, nhớ nhà.
  • C. Tức giận, oán trách.
  • D. Vô cảm, thờ ơ.

Câu 3: Hình ảnh nào thể hiện rõ nỗi cô đơn của người chinh phụ?

  • A. “Hoa trôi man mác biết là về đâu”
  • B. “Gà eo óc gáy sương năm trống”
  • C. “Cảnh buồn người thiết tha lòng”
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 4: Theo em, đâu là nhận xét đúng nhất về đặc trưng của thể truyền kì trong văn bản Dế chọi?

  • A. Kết cấu chặt chẽ, nhiều điển tích, điển cố.
  • B. Diễn biến bất ngờ và thú vị.
  • C. Li kì đầy chất quái dị hấp dẫn và giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo sâu sắc đã làm nên sức sống cho tác phẩm.
  • D. Tạo nên nhiều tình huống may rủi, phúc họa đan cài nhau.

Câu 5: Sáng tác duy nhất của Nguyễn Dữ là tác phẩm nào?

  • A. Liêu trai chí dị
  • B. Truyện Kiều
  • C. Truyền kì mạn lục
  • D. Hoàng Lê nhất thống chí

Câu 6: Đâu không phải là từ Hán Việt có yếu tố đồng âm cùng nghĩa với yếu tố được in đậm trong câu sau?

Bác Hồ dành tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng: anh hùng – bất khuất – trung hậu – đảm đang.

  • A. Trung tâm.
  • B. Trung thành.
  • C. Trung nghĩa.
  • D. Trung thực.

Câu 7: Câu văn nào dưới đây chứa từ Hán Việt?

  • A. Cây cối luôn được ví là “lá phối xanh".
  • B. Rừng của chúng ta đang ngày càng mất đi.
  • C. Xung quanh nhà, người ta thường trồng cây xanh.
  • D. Khí hậu Trái Đất đang dần tăng trong thế kỉ qua.

Câu 8: Đâu là giải thích đúng cho từ Hán Việt trong câu văn sau:

Chao ôi, trông con sông, vui như thấy nắng giòn tan sau kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt quãng.

  • A. Từ Hán Việt con sông là dòng nước chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa, các dòng sông hầu hết đều đổ ra biển.
  • B. Từ Hán Việt mưa dầm là những cơn mưa nối tiếp gần như không biết bắt đầu khi nào và chừng nào mới tạnh hẳn.
  • C. Từ Hán Việt chiêm bao là giấc mơ, là thấy hình ảnh hiện ra trong khi ngủ; thấy trong mộng.
  • D. Từ Hán Việt giòn tan là dễ vỡ, dễ nứt gãy.

Câu 9: Việc ông cha tạo ra chữ Nôm có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Ý thức tự chủ ngôn ngữ muốn có chữ viết riêng.
  • B. Chấm dứt tình trạng dùng chữ đi mượn.
  • C. Thể hiện được trí tuệ của người Việt.
  • D. Ý thức tự chủ ngôn ngữ muốn có chữ viết riêng, chấm dứt tình trạng dùng chữ đi mượn, thể hiện được trí tuệ của người Việt.

Câu 10: Việc ông cha tạo ra chữ Nôm có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Ý thức tự chủ ngôn ngữ muốn có chữ viết riêng.
  • B. Chấm dứt tình trạng dùng chữ đi mượn.
  • C. Thể hiện được trí tuệ của người Việt.
  • D. Ý thức tự chủ ngôn ngữ muốn có chữ viết riêng, chấm dứt tình trạng dùng chữ đi mượn, thể hiện được trí tuệ của người Việt.

Câu 11: Vì sao tác giả cho rằng “bi kịch của Vũ Thị Thiết một phần là do nàng”?

  • A. Vì mặc dù nàng biết chồng vốn có tính đa nghi, phòng ngừa quá sức với vợ mà vẫn trỏ bóng mình vào ban đêm và nói với con đấy là cha nó.
  • B. Vì nàng không biết Trương Sinh có tính đa nghi.
  • C. Vì trước đây Trương Sinh không hề ghen tuông mù quáng như vậy.
  • D. Vì nàng quá vô tư, không suy nghĩ sâu xa.

Câu 12: Câu đặc biệt trong câu văn dưới đây có tác dụng gì?

Quê hương tôi thật đẹp. Có con sông trong vắt. Có những cách đồng thẳng cách cò bay. Có tiếng sáo diều vi vu mỗi buổi trưa hè. Ai xa quê mà chẳng nhớ những vẻ đẹp ấy.

  • A. Xác định không gian.
  • B. Bộc lộ cảm xúc.
  • C. Xác định thời gian, nơi chốn.
  • D. Liệt kê sự vật.

Câu 13: Trong các loại từ sau, từ nào không được dùng trong câu đặc biệt để bộc lộ cảm xúc?

  • A. Từ hô gọi.
  • B. Từ tình thái.
  • C. Quan hệ từ.
  • D. Số từ.

Câu 14: Câu rút gọn trong đoạn trích dưới đây có tác dụng gì?

Cuộc bắt nhái trời mưa đã vãn. Ai nấy ra về. Anh Duyên xách giỏ về trước. Thứ đến chị Duyên.

  • A. Nhấn mạnh hành động lần lượt nối tiếp nhau của anh Duyên và chị Duyên.
  • B. Nhấn mạnh vào cuộc bắt nhái.
  • C. Nhấn mạnh sự vắng vẻ của cuộc bắt nhái.
  • D. Nhấn mạnh vào cơn mưa đã làm gián đoạn cuộc bắt nhái của mọi người.

Câu 15: Câu rút gọn dưới đây chứa những thành phần nào?

Hoa trong công viên.

  • A. Chủ ngữ và vị ngữ.
  • B. Chủ ngữ và định ngữ.
  • C. Vị ngữ và trạng ngữ.
  • D. Chủ ngữ và trạng ngữ.

Câu 16: Sự việc Rô-mê-ô gặp Giu-li-ét diễn ra như thế nào?

  • A. Rô-mê-ô đã vượt tường nhảy vào vườn nhà Ca-piu-lét để thổ lộ tình yêu với Giu-li-ét.
  • B. Rô-mê-ô đã tham dự bữa tiệc hóa trang nhà Ca-piu-lét và vô tình gặp được Giu-li-ét.
  • C. Rô-mê-ô đã tham dự bữa tiệc gia đình mừng sinh nhật Giu-li-ét.
  • D. Rô-mê-ô đã đã bị bắt và nhốt trong nhà Ca-piu-lét nên vô tình gặp Giu-li-ét.

Câu 17: Hành động cứu người phụ nữ đang bị dòng nước cuốn trôi thể hiện phẩm chất gì của nhân vật tôi?

  • A.Yếu đuối, nhát gan, sợ hãi trước dòng lũ cuồn cuộn.
  • B. Bao đồng, lo toan quá nhiều chuyện không phải của mình.
  • C. Người dũng cảm, giàu tình yêu thương, sẻ chia, nhân hậu. 
  • D. Liều lĩnh, vội vàng.

Câu 18: Danh mục tài liệu tham khảo thường được đặt ở đâu?

  • A. Đầu các bài luận hay báo cáo nghiên cứu.
  • B. Ngay sau phần trích dẫn.
  • C. Cuối các bài luận hay báo cáo nghiên cứu.
  • D. Giữa các bài luận hay báo cáo nghiên cứu.

Câu 19: Việc truy tìm, thu thập và nghiên cứu tài liệu phục vụ các đề tài nghiên cứu khoa học phải đạt yêu cầu nào?

  • A. Thông tin có chọn lọc sao cho phù hợp với một đề tài khoa học.
  • B. Càng nhiều tài liệu thì bài viết càng sâu sắc.
  • C. Tham khảo lướt qua để tiết kiệm thời gian.
  • D. Tham khảo một vài tài liệu quan trọng, không nên tham khảo nhiều tài liệu.

Câu 20: Lớp học của Nguyễn Nhật Ánh trong truyện Thằng quỷ nhỏ có gì khác với những lớp học trong những câu chuyện khác của ông?

  • A. Chật chội hơn.
  • B. Là một ngoại lệ với chiếc bàn chỉ có hai người ngồi.
  • C. Rộng rãi hơn nhiều.
  • D. Đông học sinh hơn.

Câu 21: Đâu là nhận xét đúng về Nguyễn Du?

  • A. Có vốn tri thức uyên bác, vốn sống phong phú, am hiểu sâu sắc về con người, có trái tim mang nặng nỗi thương đời.
  • B. Quê ở làng Đại Hoàng, huyện Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
  • C. Cuộc đời Nguyễn Du gắn với thời đại lịch sử huy hoàng khi nhà nước phong kiến đang bước vào giai đoạn cực thịnh và ổn định.
  • D. Nổi bật nhất trong sự nghiệp văn chương của Nguyễn Du là những bài ngâm khúc và văn tế.

Câu 22: Giải thích điển cố được in đậm trong câu thơ dưới đây:

Trải qua một cuộc bể dâu

Những điều trông thấy mà đau đớn lòng

(Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Côn)

  • A. Bể dâu là một biến thể của điển cố nguyên gốc “thương hải tang điền”, chỉ sự thay đổi của cuộc đời. Điển này được mượn từ sách Liệt tiên truyện. 
  • B. Bể dâu là một hồ nước, xung quanh trồng rất nhiều cây dâu, chỉ sự trôi nổi, lênh đênh.
  • C. Bể dâu là một biến thể của điển cố nguyên gốc “thương hải tang điền”, chỉ sự mới mẻ, thay đổi của thiên nhiên, đất trời.
  • D. Bể dâu chỉ sự lận đận, vất vả khi phải thay đổi môi trường sống của con người.

Câu 23: Chỉ ra thành phần của một trích dẫn tài liệu dưới đây?

Phan Hồng Hạnh (2008). Thiên tính nữ trong tác phẩm thơ của các nữ sĩ Việt Nam hiện đại. Luận văn Thạc sĩ Ngữ văn. Trường Đại học KHXH & NV Hà Nội.

  • A. Tên tác giả, Tên sách, Nơi xuất bản.
  • B. Tên tác giả, Năm xuất bản, Tên bài nghiên cứu, Hình thức của tài liệu: luận văn, Nơi xuất bản.
  • C. Tên cơ quan ban hành, Năm xuất bản, Tên bài báo, Nơi xuất bản.
  • D. Tên tác giả, Năm sáng tác, Tên bài nghiên cứu, Nơi xuất bản.

Câu 24: Các tác phẩm mượn điển tích Ngưu Lang – Chức Nữ để thể hiện điều gì?

  • A. Sự tốt đẹp trong tình yêu.
  • B. Sự phản bội trong tình yêu.
  • C. Sự cách trở trong tình yêu.
  • D. Sự môn đăng hộ đối trong tình yêu.

Câu 25: Tác dụng của phép điệp vần trong đoạn thơ dưới đây là gì?

Sáng nay trời đổ mưa rào

Nắng trong trái chín ngọt ngào bay hương

(Mẹ ốm – Trần Đăng Khoa)

  • A. Tạo cho câu thơ sự cân đối, nhịp nhàng, giúp người đọc liên tưởng đến một vùng quê yên bình sau cơn mưa, vạn vật đã tràn đầy sức sống.
  • B. Tạo cho câu thơ những nhịp nhanh, dồn dập để diễn tả cơn mưa rào.
  • C. Tạo không khi sâu lắng, có phần ảm đạm trong cơn mưa.
  • D. Tạo cho câu thơ sự hài hòa về mặt thanh điệu.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác