Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 9 kết nối tri thức học kì 1 (Phần 3)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tri thức ôn tập học kì 1 (Phần 3) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Văn bản "Chuyện người con gái Nam Xương" được viết bởi tác giả nào?

  • A. Nguyễn Dữ
  • B. Nguyễn Trãi
  • C. Nguyễn Du
  • D. Phạm Đình Hổ

Câu 2: Câu ghép nào dưới đây sử dụng quan hệ từ "vì... nên"?

  • A. Vì trời mưa to, nên chúng tôi phải ở nhà.
  • B. Trời mưa to, chúng tôi không đi học.
  • C. Hôm nay trời nắng, nhưng không quá nóng.
  • D. Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ ở nhà.

Câu 3: Cuộc giao tranh giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh thể hiện điều gì?

A. Cuộc đấu tranh giữa thiện và ác.

  • B. Cuộc đấu tranh giữa người và thiên nhiên.
  • C. Cuộc đấu tranh giữa các bộ lạc.
  • D. Cả A và B.

Câu 4: Tìm điển tích, điển cố trong đoạn thơ sau:

Trộm nhớ thuở gây hình tạo hoá,

Vẻ phù dung một đoá hoa tươi.

Nụ hoa chưa mỉm miệng cười,

Gấm nàng Ban đã nhạt mùi thu dung.

(Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Côn)

  • A. Gấm nàng Ban.
  • B. Gây hình tạo hóa.
  • C. Nụ hoa chưa mỉm miệng cười.
  • D. Nhạt mùi thu dung.

Câu 5: Từ Hán Việt “thiên” có thể mang những nét nghĩa nào sau đây? Chọn đáp án đúng nhất.

  • A. Trời, dịch chuyển, cao lớn,
  • B. Trời, đơn vị đo “nghìn”, nghiêng lệch, tự nhiên, dịch chuyển.
  • C. Nước, trên cao, tài giỏi hơn người.
  • D. Nghiêng lệch, dịch chuyển.

Câu 6: Câu văn nào khái quát vẻ đẹp toàn diện của Vũ Nương trong văn bản Chuyện người con gái Nam Xương?

  • A. Vũ Thị Thiết, người con gái quê ở Nam Xương, tính đã thùy mị, nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp.
  • B. Nàng hết sức thuốc thang, lễ bái thần phật và lấy lời ngọt ngào khôn khéo khuyên lơn.
  • C. Nàng hết lời thương xót, phàm việc ma chay tế lễ, lo liệu như đối với cha mẹ đẻ mình.
  • D. Thiếp vốn con kẻ khó, được nương tựa nhà giàu.

Câu 7: Đâu không phải là yếu tố hiện thực được đan xen vào văn bản Dế chọi?

  • A. Thời gian là năm Tuyên Đức nhà Minh.
  • B. Địa danh tỉnh Thiểm Tây.
  • C. Gác Đại Phật.
  • D. Nhân vật Thành có thật trong lịch sử Trung Hoa.

Câu 8: Theo em, nhà thơ có đang quá ưu ái cho nhân vật Sơn Tinh hay không?

  • A. Nhà thơ đang ưu ái cho nhân vật Sơn Tinh khi luôn dành chiến thắng trong mọi trận chiến.
  • B. Nhà thơ đang ưu ái cho nhân vật Sơn Tinh vì luôn miêu tả khí thế hào hùng: giương oai, mặc áo bào với nụ cười chiến thắng. 
  • C. Nhà thơ không hề ưu ái hơn cho Sơn Tinh, bởi khi miêu tả sự xuất hiện của Thủy Tinh cũng rất oai phong, lẫm liệt, và tác giả còn xây dựng hình tượng Thủy Tinh vì yêu mà sinh lòng ghen, càng làm cho hình tượng nhân vật thêm ấn tượng.
  • D. Nhà thơ không hề ưu ái hơn cho Sơn Tinh, nhà thơ giữ nguyên như trong truyền thuyết.

Câu 9: Tác giả đã khai thác những yếu tố nổi bật gì từ chất liệu văn học dân gian – truyền thuyết Sơn Tinh – Thủy Tinh để đưa vào bài thơ?

  • A. Cốt truyện xưa cũ nhưng chất liệu sáng tác hiện đại, mới mẻ.
  • B. Nét đẹp của cảnh xưa và người, phảng phất đôi chút hiện đại, phá cách.
  • C. Khai thác nét đẹp hoài cổ của cảnh, hiện đại hóa vẻ đẹp của người.
  • D. Cốt truyện cùng với nét đẹp hoài cổ của cảnh xưa và người nhưng không xa vắng mà ở góc nhìn yêu đời, trong sáng của người bấy giờ.

Câu 10: Cách chơi chữ nào được sử dụng trong hai câu thơ sau?

Sánh với Na Va “ranh tướng” Pháp

Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương.

  • A. Dùng lối điệp âm.
  • B. Dùng lối nói gần âm.
  • C. Dùng lối nói lái.
  • D. Dùng từ trái nghĩa.

Câu 11: Câu nào dưới đây có sử dụng biện pháp tu từ chơi chữ?

  • A. Bò lang chạy vào làng Bo.
  • B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
  • C. Trời mưa khiến đường trơn.
  • D. Nắng chiếu rực rỡ cả một khu rừng.

Câu 12: Hai câu thơ dưới đây điệp thanh gì?

Tài cao phận thấp chí khí uất

Giang hồ mê chơi quên quê hương.

  • A. Điệp thanh bằng.
  • B. Điệp thanh trắc.
  • C. Điệp thanh ngang.
  • D. Điệp thanh bằng và thanh trắc.

Câu 13: Văn bản Nỗi niềm chinh phụ có nội dung chính là gì?

  • A. Miêu tả những cung bậc và sắc thái khác nhau của nỗi cô đơn, buồn khổ ở người chinh phụ khát khao được sống trong tình yêu và hạnh phúc lứa đôi.
  • B. Miêu tả khung cảnh ác liệt nơi chiến trường mà người chinh phu đang hành quân tới.
  • C. Miêu tả khung cảnh thiên nhiên trong ngày người chinh phụ tiễn người chinh phu lên đường ra chiến trận.
  • D. Miêu tả tâm trạng của người chinh phu khi phải lên đường ra chiến trường.

Câu 14: Vì sao thể song thất lục bát được dùng nhiều trong các thể loại văn học khác (ca trù, văn tế, thơ…)?

  • A. Vì thể thờ này có khả năng truyền cảm mạnh mẽ và sâu lắng.
  • B. Vì thể thơ này là thể thơ truyền thống của dân tộc.
  • C. Vì các thể loại đó đều được quy định phải dùng thể song thất lục bát.
  • D. Vì thể thơ này có quy định về thanh điệu, vần và nhịp rất đơn giản.

Câu 15: Việc sử dụng lời dẫn gián tiếp có vai trò như thế nào?

  • A. Giúp cho diễn đạt trở nên sâu sắc, thuyết phục.
  • B. Giúp cho câu chuyện trở nên trôi chảy hơn và giúp độc giả dễ dàng hiểu được ý nghĩa của nhân vật.
  • C. Giúp bài viết trở nên sinh động, hấp dẫn.
  • D. Giúp bài viết thêm nổi tiếng, nhiều người đọc chú ý đến.

Câu 16: Đâu không phải là lời dẫn trực tiếp trong các câu dưới đây?

  • A. “Và hãy hứa với tôi anh sẽ dạy nó bay,” Kengah hổn hển nói, nhìn thẳng vào mắt con mèo.
  • B. Con mèo già yên lặng lắng nghe, rồi nó vừa ngẫm nghĩ về vấn đề vừa giật giật sợi ria dài. 
  • C. "Sao chúng ta không tới gặp ngài giáo sô, ngài Einstein ấy. Ngài bít hết mọi thứ trên đời mà," Secretario đề nghị.
  • D. “Tôi không còn thời gian nữa rồi. Hãy hứa với tôi anh sẽ không ăn quả trứng!” Kengah mở mắt, thều thào.

Câu 17: Chùm thơ Tự tình của Hồ Xuân Hương gồm bao nhiêu bài?

  • A. Ba bài.
  • B. Hai bài.
  • C. Bốn bài.
  • D. Năm bài.

Câu 18: Tâm trạng của nữ thi trong bài thơ Tự tình là gì?

  • A. Buồn tủi, uất ức.
  • B. Chán nản, tuyệt vọng.
  • C. Cô đơn, hiu quạnh, chán ngán.
  • D. Vui vẻ, hạnh phúc.

Câu 19: Tác giả đã nhận xét như thế nào về con người của Vũ Nương?

  • A. Chăm chỉ, chịu khó, giỏi làm ăn, buôn bán.
  • B. Đảm đang, tháo vát, giỏi việc nước, đảm việc nhà.
  • C. Đầy đủ tài năng, hội tủ đủ “công dung ngôn hạnh”.
  • D. Đã làm trọn nghĩa vụ của một kiếp đàn bà: làm con, làm dâu, làm vợ, làm mẹ.

Câu 20: Tìm câu rút gọn trong đoạn văn dưới đây:

Chú Tư lên Hà Nội để thăm bạn học cũ. Đến sân ga, chú đứng ở cổng chờ bạn đến đón. Từ xa, một bóng dáng quen thuộc tiến lại dần. Đó là chú Khải - bạn học cũ của chú Tư. Vừa lại gần, hai người đã bắt tay, ôm chầm lấy nhau. Rồi mới vui vẻ trở về nhà.

  • A. Rồi mới vui vẻ trở về nhà.
  • B. Chú Tư lên Hà Nội để thăm bạn học cũ
  • C. Từ xa, một bóng dáng quen thuộc tiến lại dần.
  • D. Đến sân ga, chú đứng ở cổng chờ bạn đến đón.

Câu 21: Câu đặc biệt in đậm trong đoạn văn dưới đây thể hiện cảm xúc gì của nhân vật?

Đã cả một đám đông bám trên các cành. Nhiều bàn tay chia xuống giúp tôi đỡ vợ con trèo lên. Vợ tôi ôm khư khư đứa con mới sinh, nhất định không để tôi bể đỡ.

 - Con trai... con trai mà... con trai... Để yên em ẵm, anh vụng...

  • A. Nóng nảy, hấp tấp.
  • B. Lo lắng, sợ hãi, cuống quýt.
  • C. Tức giận, cáu gắt.
  • D. Hồi hộp, căng thẳng.

Câu 22: Đâu là những văn bản cần phải trích dẫn tài liệu?

  • A. Một bản thiết kế công trình.
  • B. Bài nghiên cứu khoa học, luận án, luận văn, khóa luận,…
  • C. Một bức tranh.
  • D. Một album ảnh.

Câu 23: Nguyễn Du mượn cốt truyện nào để sáng tác Truyện Kiều?

  • A. Đoạn trường tân thanh.
  • B. Kim Vân Kiều truyện.
  • C. Hoàng Lê nhất thống chí.
  • D. Bắc hành tạp lục.

Câu 24: Đọc đoạn văn bản dưới đây và cho biết người viết đã sử dụng cách trích dẫn nào?

Lã Nhâm Thìn rất tinh tường: “Hầu hết những hình tượng trong thơ Hồ Xuân Hương đều được sự gợi ý, trực tiếp hay gián tiếp, xa hay gần, mơ màng hay cụ thể, từ vẻ đẹp trần thể của thân thể người phụ nữ. Hồ Xuân Hương có dụng ý kiến tạo hình tượng theo thể hình tuyệt vời ấy" (Lã Nhâm Thìn, 2016, 206). 

  • A. Trực tiếp.
  • B. Gián tiếp.
  • C. Cả trực tiếp và gián tiếp.
  • D. Mở rộng.

Câu 25: Truyện Kiều có vai trò như thế nào trong dòng chảy văn học Việt Nam?

  • A. Vô cùng quan trọng, nó không chỉ là câu chuyện về văn chương Việt mà còn là ý thức về bản ngã về văn hóa Việt, bản sắc Việt, tâm hồn Việt.
  • B. Khởi nguồn cho văn học viết, góp phần hoàn thiện thể lục bát, đạt đến trình độ đỉnh cao.
  • C. Đưa thể loại truyện thơ Nôm đạt đến trình độ hoàn thiện, đánh dấu sự ra đời của văn học viết.
  • D. Là nơi lưu giữ toàn bộ văn hóa, kí ức dân tộc.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác