Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Hóa học 11 kết nối tri thức cuối học kì 1 (Đề số 2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 11 cuối học kì 1 sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Phổ hồng ngoại là phương pháp vật lí rất quan trọng và phổ biến để nghiên cứu về

  • A. thành phần nguyên tố chất hữu cơ.
  • B. thành phần phân tử hợp chất hữu cơ.
  • C. cấu tạo hợp chất hữu cơ.
  • D. cấu trúc không gian hợp chất hữu cơ.

Câu 2: Ở điều kiện thường, sulfur tồn tại ở dạng tinh thể, được tạo nên từ các phân tử sulfur. Số nguyên tử trong mỗi phân tử sulfur là

  • A. 2.
  • B. 4.
  • C. 6.
  • D. 8.

Câu 3: Phương pháp kết tinh được ứng dụng trong trường hợp nào dưới đây?

  • A. Giã cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải.
  • B. Nấu rượu để uống.
  • C. Làm đường cát, đường phèn từ mía.
  • D. Ngâm rượu thuốc.

Câu 4: Thành phần chính của quặng pyrite là

  • A. FeS.
  • B. FeS$_{2}$.
  • C. CaSO$_{4}$.
  • D. BaSO$_{4}$.

Câu 5: Cặp chất nào sau đây cùng dãy đồng đẳng?

  • A. CH$_{4}$ và C$_{2}$H$_{4}$.
  • B. CH$_{4}$ và C$_{2}$H$_{6}$.
  • C. C$_{2}$H4 và C$_{3}$H$_{4}$.
  • D. C$_{2}$H$_{2}$ và C$_{4}$H$_{4}$.

Câu 6: Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về

  • A. hợp chất của carbon.
  • B. hydrocarbon.
  • C. dẫn xuất hydrocarbon.
  • D. hợp chất hữu cơ.

Câu 7: Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất định phải có nguyên tố nào sau đây?

  • A. Hydrogen.
  • B. Carbon.
  • C. Carbon, hydrogen và oxygen.
  • D. Oxygen.

Câu 8: Dãy gồm các kim loại không tác dụng với dung dịch HNO$_{3}$ đặc, nguội là

  • A. Zn, Cu, Au, Pt.
  • B. Al, Fe, Au, Pt.
  • C. Mg, Cu, Au, Pt.
  • D. Mg, Ag, Au, Pt.

Câu 9: Chất nào sau đây là chất điện li?

  • A. O$_{2}$.
  • B. KNO$_{3}$.
  • C. CuO.
  • D. CH$_{4}$.

Câu 10: Trong phương pháp sắc kí, hỗn hợp lỏng hoặc khí của các chất cần tách là pha động. Pha động tiếp xúc liên tục với pha tĩnh là một chất rắn có diện tích bề mặt rất lớn, có khả năng hấp phụ ...(1)... với các chất trong hỗn hợp cần tách, khiến cho các chất trong hỗn hợp di chuyển với tốc độ ...(2)... và tách ra khỏi nhau. Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (1) và (2) lần lượt là

  • A. (1) giống nhau và (2) giống nhau.                   
  • B. (1) khác nhau và (2) khác nhau.
  • C. (1) khác nhau và (2) giống nhau.                     
  • D. (1) giống nhau và (2) khác nhau.

Câu 11: Ở điều kiện thích hợp, sulfur dioxide đóng vai trò là chất oxi hoá khi tham gia phản ứng với chất nào sau đây?

  • A. NO$_{2}$.
  • B. H$_{2}$S.
  • C. NaOH.
  • D. Ca(OH)$_{2}$.

Câu 12: Cho kim loại Cu tác dụng với acid H$_{2}$SO$_{4}$ đặc, nóng. Khí sinh ra có tên gọi là

  • A. khí oxygen.
  • B. khí hydrogen.
  • C. khí carbonic.
  • D. khí sulfur dioxide.

Câu 13: Nhận xét nào dưới đây về đặc điểm chung của các chất hữu cơ không đúng?

  • A. Các phản ứng hóa học của hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau tạo ra một hỗn hợp các sản phẩm.
  • B. Liên kết hoá học chủ yếu trong các phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị.
  • C. Các hợp chất hữu cơ thường không tan hoặc ít tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.
  • D. Các hợp chất hữu cơ thường khó bay hơi, bền với nhiệt và khó cháy.

Câu 14: Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?

  • A. CH$_{3}$OCH$_{3}$ và CH$_{3}$CH$_{2}$OH.
  • B. CH$_{3}$OH và CH$_{3}$CH$_{2}$OH.
  • C. CH$_{3}$C$_{6}$H$_{4}$Cl và C$_{6}$H$_{5}$Cl.
  • D. C$_{6}$H$_{5}$OH và C$_{2}$H$_{5}$OH.

Câu 15: Cho các nhận xét sau:

(a) Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản nghịch.

(b) Ở trạng thái cân bằng, các chất không phản ứng với nhau.

(c) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ chất sản phẩm luôn lớn hơn nồng độ chất ban đầu.

(d) Ở trạng thái cân bằng, nồng độ các chất không thay đổi.

Các nhận xét đúng là

  • A. (a) và (b).
  • B. (b) và (c).
  • C. (a) và (d).
  • D. (a), (c) và (d).

Câu 16: Có 4 loại cấu tạo mạch phân tử: (a) mạch hở không phân nhánh; (b) mạch hở phân nhánh; (c) mạch vòng không phân nhánh và (d) mạch vòng phân nhánh. Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử carbon có thể liên kết với chính nó hình thành bao nhiêu loại mạch?

  • A. 1.                      
  • B. 2.                      
  • C. 3.                      
  • D. 4.

Câu 17: Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ X được cho như hình vẽ bên dưới:

c

Phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là

  • A. 80.
  • B. 78.
  • C. 76.
  • D. 50.

Câu 18: Trong phương pháp phổ khối lượng, đối với các hợp chất đơn giản, thường mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử [M+] và giá trị này bằng giá trị ...... của chất nghiên cứu. Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống là.

  • A. phân tử khối.                                       
  • B. nguyên tử khối.
  • C. điện tích ion.                                       
  • D. khối lượng.

Câu 19: Cho các phát biểu sau:

(1) Phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa carbon;

(2) Liên kết chủ yếu trong phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết ion;

(3) Hợp chất hữu cơ thường khó nóng chảy và khó bay hơi;

(4) Hợp chất hữu cơ thường không tan hoặc ít tan trong nước;

(5) Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định;

(6) Các hợp chất hữu cơ thường khó cháy và khó bị phân hủy dưới tác dụng của nhiệt.

Số phát biểu đúng là

  • A. 3.                        
  • B. 4.                        
  • C. 5.                        
  • D. 6.

Câu 20: Một mẫu aspirin được xác định là có chứa 60,00% carbon, 4,44% hydrogen và 35,56% oxygen về khối lượng. Phổ khối lượng của aspirin như hình sau đây. Xác định công thức phân tử của Aspirin.

Học sinh tham khảo

  • A. C$_{9}$H$_{8}$O.
  • B. C$_{8}$H$_{9}$O$_{4}$.
  • C. C$_{9}$H$_{8}$O$_{4}$.
  • D. C$_{6}$H$_{9}$O$_{4}$.

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác