Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Hóa học 11 kết nối tri thức cuối học kì 1 (Đề số 1)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 11 cuối học kì 1 sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Nhóm chức là ........ gây ra những phản ứng đặc trưng của phân tử hợp chất hữu cơ. Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong phát biểu trên là

  • A. nguyên tử.                                         
  • B. phân tử.
  • C. nhóm nguyên tử.                               
  • D. nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học?

  • A. Nồng độ.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Chất xúc tác.
  • D. Áp suất.

Câu 3: Các chất hữu cơ có tính chất hoá học tương tự nhau và thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH$_{2}$ được gọi là các chất

  • A. đồng phân của nhau.
  • B. đồng đẳng của nhau.
  • C. đồng vị của nhau.
  • D. đồng khối của nhau.

Câu 4: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?

  • A. Khí NH$_{3}$ nặng hơn không khí.
  • B. NH$_{3}$ là chất khí không màu, không mùi, tan ít trong nước.
  • C. Khí NH$_{3}$ dễ hoá lỏng, tan nhiều trong nước.
  • D. Phân tử NH$_{3}$ chứa các liên kết cộng hoá trị phân cực.

Câu 5: Môi trường base là môi trường có

  • A. [H$^{+}$] < [OH$^{-}$].
  • B. [H$^{+}$] > [OH$^{-}$].
  • C. [H$^{+}$] = [OH$^{-}$].
  • D. [H$^{+}$] = 1,0.10$^{-7}$.

Câu 6: Trong các chất sau, chất không điện li là

  • A. KHCO$_{3}$.
  • B. HCl.
  • C. KOH.
  • D. CH$_{3}$OH.

Câu 7: Tính chất nào sau đây là tính chất vật lí của sulfur?

  • A. Chất khí, không màu.
  • B. Chất rắn, màu nâu đỏ.
  • C. Không tan trong benzene.
  • D. Không tan trong nước.

Câu 8: Kim loại không tác dụng với dung dịch HNO$_{3}$ đặc, nguội là

  • A. Zn.
  • B. Al.
  • C. Mg.
  • D. Ag.

Câu 9: Hydrocarbon là hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố gồm

  • A. carbon và hydrogen.
  • B. hydrogen và oxygen.
  • C. carbon và oxygen.
  • D. carbon và nitrogen.

Câu 10: Dung môi thích hợp được lựa chọn trong phương pháp kết tinh thường là dung môi trong đó độ tan của chất cần tinh chế

  • A. không thay đổi khi thay đổi nhiệt độ của dung dịch.
  • B. tăng nhanh khi tăng nhiệt độ, tan kém ở nhiệt độ thường.
  • C. giảm nhanh khi tăng nhiệt độ, tan tốt ở nhiệt độ thường.
  • D. lớn ở nhiệt độ thường và nhỏ ở nhiệt độ cao.

Câu 11: Công thức nào dưới đây biểu diễn đúng cấu tạo hoá học của chất?

c

  • A. Công thức (1).
  • B. Công thức (2) và công thức (3).
  • C. Công thức (4).
  • D. Công thức (1) và công thức (3).

Câu 12: Ammonia tan nhiều trong nước là do

  • A. phân tử có liên kết cộng hoá trị không cực.
  • B. có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.
  • C. phân tử có liên kết ion.
  • D. NH$_{3}$ là một chất khí, mùi khai.

Câu 13: Phân biệt được dung dịch NH$_{4}$Cl và NaCl bằng thuốc thử là dung dịch

  • A. KCl.
  • B. KNO$_{3}$.
  • C. KOH.
  • D. K$_{2}$SO$_{4}$.

Câu 14: Cho phản ứng hoá học sau:          

SO$_{2}$ + 2H$_{2}$S → 3S + 2H$_{2}$O

Vai trò của của SO$_{2}$ trong phản ứng trên là

  • A. chất khử.
  • B. acid.
  • C. base.
  • D. chất oxi hoá.

Câu 15: Thêm benzene vào ống nghiệm đựng dung dịch nước bromine. Sau một thời gian quan sát thấy màu đỏ nâu của bromine

  • A. chủ yếu trong lớp nước.                                     
  • B. chủ yếu trong lớp benzene.
  • C. phân bố đồng đều ở hai lớp.                              
  • D. bị mất màu hoàn toàn.

Câu 16: Cho phổ hồng ngoại của chất X như hình dưới đây:

Học sinh tham khảo

Phân tử chất X có chứa nhóm chức?

  • A. – CHO.
  • B. – COOH.
  • C. – OH.
  • D. –NH$_{2}$.

Câu 17: Cho hỗn hợp các alkane có mạch carbon thẳng sau: pentane (sôi ở 36 °C), heptane (sôi ở 98 °C), octane (sôi ở 126 °C) và nonane (sôi ở 151 °C). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây?

  • A. Chiết.
  • B. Kết tinh.
  • C. Bay hơi.
  • D. Chưng cất.

Câu 18: Xét các chất CH$_{4}$, HCN, CO$_{2}$, CH$_{2}$=CH$_{2}$, CH$_{3}$CH=O, Na$_{2}$CO$_{3}$, CH$_{3}$COONa, H$_{2}$NCH$_{2}$COOH và Al$_{4}$C$_{3}$. Trong các chất này, số hợp chất hữu cơ là

  • A. 3.                            
  • B. 4.                            
  • C. 5.                           
  • D. 6.

Câu 19: Nhận định nào sau đây không đúng?

  • A. Người ta có thể chiết tách các chất hữu cơ hữu ích từ thuốc Bắc bằng cách ngâm thuốc Bắc trong dung dịch ethanol.
  • B. Sau khi ép cây mía và làm sạch các chất bẩn rắn cũng như chất bẩn màu, người ta thu được dung dịch nước đường. Cô cạn nước đường ở áp suất thấp sẽ tách được đường.
  • C. Sau khi chưng cất cây sả bằng hơi nước, người ta thu được lớp tinh dầu (chứa terpene) nồi trên mặt nước. Dùng phương pháp chiết sẽ tách riêng được lớp tinh dầu.
  • D. Để tách ethanol (ethylic alcohol) từ hỗn hợp với nước và bã rượu. Dùng kĩ thuật lọc tách sẽ tách riêng được ethanol ra khỏi hỗn hợp này.

Câu 20: Một hợp chất hữu cơ X chứa 37,5% C, 3,2% H và 59,3% F về khối lượng. Cho bay hơi 1,00 g chất này tại 90 °C với áp suất 0,50 bar thì thể tích thu được là 0,93 L. Xác định công thức phân tử của X.

  • A. CHF.
  • B. C$_{2}$H$_{2}$.
  • C. C$_{2}$H$_{2}$F$_{2}$.
  • D. C$_{2}$H$_{2}$N.

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác