Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Kết nối bài 1 Văn bản 3: Sơn Tinh – Thuỷ Tinh (trích) (P2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 kết nối tri thức bài 1 Văn bản 3: Sơn Tinh – Thuỷ Tinh (trích) (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Văn bản Sơn Tinh – Thủy Tinh thuộc thể loại gì?
- A. Truyền kì.
- B. Truyện cổ tích.
C. Thơ 7 chữ.
- D. Truyền thuyết.
Câu 2: Theo em, đâu là nhận xét đúng nhất về những chi tiết được nhà thơ sáng tạo trong bải thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh?
- A. Những chi tiết hoang đường, kì ảo tạo sự li kì cho tác phẩm.
B. Những chi tiết nửa thực nửa ảo, vừa có lí vừa vô lí, vừa nghiêm túc vừa hóm hỉnh.
- C. Những chi tiết hiện thực với không gian và thời gian mang tính xác thực.
- D. Những chi tiết lãng mạn, mang tính sáng tạo độc đáo của riêng nhà thơ.
Câu 3: Theo em, đâu là sáng tạo nổi bật của Nguyễn Nhược Pháp thể hiện được tinh thần của việc hiện đại hóa văn học buổi giao thời trong bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh so với truyền thuyết cùng tên?
- A. Miêu tả trận đánh căng thẳng giữa Sơn Tinh – Thủy Tinh.
- B. Miêu tả ngoại hình của Sơn Tinh – Thủy Tinh.
- C. Miêu tả ngoại hình của Mị Nương.
D. Miêu tả ngoại hình và đan xen được cảm xúc của Mị Nương cũng như nhìn nhận câu chuyện ở góc độ tình yêu, vì yêu mà Thủy Tinh dâng nước đòi Mị Nương.
Câu 4: Từ văn bản Sơn Tinh – Thủy Tinh, em có nhận xét gì về phong cách thơ của nhà thơ Nguyễn Nhược Pháp?
- A. Tập trung vào các nhân vật trong truyền thuyết, lịch sử.
B. Có cái nhìn hiện đại, “non xanh” vào cuộc sống nên tạo được những vần thơ thơ mộng, hóm hỉnh.
- C. Có sự thâm trầm, sâu lắng đầy tính triết lý.
- D. Tập trung vào các nhân vật trong truyền thuyết, lịch sử, có cái nhìn hiện đại, “non xanh” vào cuộc sống nên tạo được những vần thơ thơ mộng, hóm hỉnh.
Câu 5: Nghệ thuật nổi bật nhất trong bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh là gì?
- A. Bút pháp lãng mạn hóa.
- B. Bút pháp hiện thực.
C. Yếu tố hoang đường, kì ảo.
- D. Yếu tố phóng đại, khoa trương.
Câu 6: Nguyễn Nhược Pháp đã nhìn nhận trận chiến giữa Sơn Tinh, Thủy Tinh ở góc độ nào sau đây?
- A. Xuất phát từ sự đố kị, hiếu thắng của Thủy Tinh.
- B. Ông chỉ đang bám sát diễn biến trong truyền thuyết Sơn Tinh – Thủy Tinh.
C. Là câu chuyện của tình yêu, của lòng ghen.
- D. Góc độ hiện thực về thiên tai lũ lụt ở đất nước ta.
Câu 7: Vì sao Sơn Tinh được miêu tả là “có một mắt ở trán”?
- A. Vì Sơn Tinh là thần nước, nên cần có năng lực quan sát tốt dưới nước.
B. Vì Sơn Tinh là thần núi, ở trên non cao, cần có cái nhìn bao quát rộng lớn.
- C. Vì Sơn Tinh trong truyền thuyết có đặc điểm như vậy.
- D. Vì để hình tượng Sơn Tinh mới lạ, độc đáo hơn.
Câu 8: Hình ảnh vua Hùng trong hai câu thơ sau cho ta hình dung về nhân vật này?
Hùng Vương nhìn con yêu quá
Chắp tay ngẩng lên giời tạ ân.
A. Gần gũi, đôn hậu, gần với cuộc sống đương đại.
- B. Lẫm liệt, oai phong, thể hiện được dáng dấp của một bậc đế vương.
- C. Yếu đuối, bao bọc Mị Nương.
- D. Lạnh lùng, cương quyết, sát phạt.
Câu 9: Những chi tiết miêu tả ngoại hình của Mị Nương giúp em hình dung thế nào về nhân vật này?
A. Mị Nương là một người con gái xinh đẹp, đáng yêu.
- B. Mị Nương là một người con gái trưởng thành, chín chắn.
- C. Mị Nương là một người con gái sắc sảo, bản lĩnh.
- D. Mị Nương là một người con gái mạnh mẽ, khỏe khoắn.
Câu 10: Theo nhà thơ, vì sao Thủy Tinh năm năm dâng nước bể đòi Mị Nương?
- A. Vì Thủy Tinh rất căm ghét Sơn Tinh.
- B. Vì Thủy Tinh là một người hiếu thắng, có lòng tự trọng cao.
- C. Vì Thủy Tinh thích giương oai.
D. Vì Thủy Tinh là thần yêu nên khác thường.
Câu 11: Từ văn bản Sơn Tinh – Thủy Tinh, em có nhận xét gì về vai trò, vị trí của văn học dân gian trong nền văn học Việt Nam thời kì đổi mới?
A. Là nền tảng, là nguồn cảm hứng dồi dào, tiếp thêm chất liệu sáng tạo cho văn học viết thời kì đổi mới.
- B. Văn học dân gian biến mất khỏi văn đàn và được thay thế bằng văn học viết hiện đại trong thời kì đổi mới.
- C. Văn học dân gian có xuất hiện nhưng mờ nhạt trong nền văn học Việt Nam thời kì đổi mới.
- D. Có vị trí quan trọng trong văn đàn, lấn át văn học viết.
Câu 12: Từ bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh, em có nhận xét gì về thế giới thơ của Nguyễn Nhược Pháp?
- A. Thế giới của cổ tích, nhiều tưởng tượng, mơ mộng.
B. Thế giới của đời thường, người thường, tính nhân bản chân thật nên hóa sâu sắc.
- C. Thế giới của hiện thực gai góc, khốc liệt, u ám.
- D. Thế giới của hiện thực tràn ngập màu sắc kì ảo, hoang đường.
Câu 13: Đâu là nhận xét đúng nhất về giọng điệu của bài thơ Sơn Tinh – Thủy Tinh?
- A. Giữ nguyên giọng điệu kể, đan xen sự hài hước, hóm hỉnh.
- B. Rất biến hóa, lúc kể, lúc cảm.
- C. Trang trọng mà cũng hài hước đấy, lôi cuốn một cách mê hoặc.
D. Rất biến hóa trang trọng mà cũng hài hước đấy, lôi cuốn một cách mê hoặc.
Câu 14: Tác giả đã khai thác những yếu tố nổi bật gì từ chất liệu văn học dân gian – truyền thuyết Sơn Tinh – Thủy Tinh để đưa vào bài thơ?
- A. Cốt truyện xưa cũ nhưng chất liệu sáng tác hiện đại, mới mẻ.
- B. Nét đẹp của cảnh xưa và người, phảng phất đôi chút hiện đại, phá cách.
- C. Khai thác nét đẹp hoài cổ của cảnh, hiện đại hóa vẻ đẹp của người.
D. Cốt truyện cùng với nét đẹp hoài cổ của cảnh xưa và người nhưng không xa vắng mà ở góc nhìn yêu đời, trong sáng của người bấy giờ.
Câu 15: Theo em, nhà thơ có đang quá ưu ái cho nhân vật Sơn Tinh hay không?
- A. Nhà thơ đang ưu ái cho nhân vật Sơn Tinh khi luôn dành chiến thắng trong mọi trận chiến.
- B. Nhà thơ đang ưu ái cho nhân vật Sơn Tinh vì luôn miêu tả khí thế hào hùng: giương oai, mặc áo bào với nụ cười chiến thắng.
C. Nhà thơ không hề ưu ái hơn cho Sơn Tinh, bởi khi miêu tả sự xuất hiện của Thủy Tinh cũng rất oai phong, lẫm liệt, và tác giả còn xây dựng hình tượng Thủy Tinh vì yêu mà sinh lòng ghen, càng làm cho hình tượng nhân vật thêm ấn tượng.
- D. Nhà thơ không hề ưu ái hơn cho Sơn Tinh, nhà thơ giữ nguyên như trong truyền thuyết.
Câu 16: Sơn Tinh, Thủy Tinh được miêu tả ngoại hình bằng những chi tiết nào?
- A. Sơn Tinh và Thủy Tinh đều có râu ria quăn xanh rì.
- B. Sơn Tinh râu ria quăn xanh rì, Thủy Tinh có một mắt ở trán.
C. Sơn Tinh có một mắt ở trán, Thủy Tinh râu ria quăn xanh rì.
- D. Sơn Tinh và Thủy Tinh đều có một mắt ở trán.
Câu 17: Chàng rể mà Hùng Vương muốn kén cho Mị Nương có đặc điểm gì?
- A. Giàu có, của cải chất đầy.
- B. Tuấn tú, khôi ngô.
- C. Học rộng, hiểu nhiều.
D. Ngang vị thần nhân.
Câu 18: Vẻ đẹp của Mị Nương có sức ảnh hưởng như thế nào?
A. Mê nàng bao nhiêu người làm thơ.
- B. Mê nàng bao người đến xin cưới.
- C. Mê nàng bao người họa chân dung nàng.
- D. Mê nàng bao người xin kết giao.
Câu 19: Đâu là chi tiết miêu tả vẻ đẹp của Mị Nương?
- A. Có một mắt ở trán.
- B. Râu ria quăn xanh rìa.
- C. Cưỡi lưng tồng uy nghi.
D. Tóc xanh viền má hây hây đỏ.
Câu 20: Văn bản Sơn Tinh – Thủy Tinh lấy cảm hứng từ tác phẩm nào?
- A. Từ truyện truyền kì Sơn Tinh – Thủy Tinh.
B. Từ truyền thuyết Sơn Tinh – Thủy Tinh.
- C. Tác giả tự sáng tạo ra nội dung.
- D. Từ tập Liêu trai chí dị của Bồ Tùng Linh.
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận