Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Cánh diều bài 2 Văn bản 2: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga (Trích Truyện Lục Vân Tiên – Nguyễn Đình Chiểu) (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 cánh diều bài 2 Văn bản 2: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga (Trích Truyện Lục Vân Tiên – Nguyễn Đình Chiểu) (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Truyện Lục Vân Tiên có giá trị nhân đạo là gì?

  • A. Ngợi ca những con người hiếu thảo, nhân hậu, thủy chung, nghĩa khí.
  • B. Lên án những kẻ bất nhân, phi nghĩa, tráo trở.
  • C. Ngợi ca tình yêu lứa đôi mặn nồng, thủy chung.
  • D. Lên án chế độ phong kiến hà khắc.

Câu 2: Truyện Lục Vân Tiên có giá trị hiện thực là gì?

  • A. Lên án chế độ phong kiến hà khắc.
  • B. Ngợi ca tình bạn cao quý, tình yêu thủy chung.
  • C. Lên án những kẻ bất nhân, phi nghĩa, tráo trở.
  • D. Thể hiện ước mơ của nhân dân về người anh hùng “cứu khốn, phò nguy” và khát vọng công lí.

Câu 3: Đâu là thông tin đúng về tác giả Nguyễn Đình Chiểu?

  • A. Quê gốc tại làng Quỳnh Côi, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình.
  • B. Trên đường lên kinh thành tham dự kì thi tú tài, ông ốm nặng, bị mù cả hai mắt.
  • C. Là tấm gương mẫu mực của nghị lực sống phi thường, khí tiết thanh cao và lòng yêu nước tha thiết, mãnh liệt.
  • D. Tác phẩm duy nhất trong sự nghiệp sáng tác của ông là Truyện Lục Vân Tiên.

Câu 4: Vì sao Lục Vân Tiên đề nghị Kiều Nguyệt Nga “khoan khoan ngồi đó chớ ra”?

  • A. Vì Lục Vân Tiên có việc vội phải đi ngay, không có thời gian trò chuyện.
  • B. Vì Lục Vân Tiên là người đã có gia đình, phải giữ danh nghĩa.
  • C. Vì sự khác nhau về danh phận (nàng là phận gái ta là phận trai).
  • D. Vì Kiều Nguyệt Nga có danh phận cao quý, Lục Vân Tiên chỉ là thường dân.

Câu 5: Việc Lục Vân tiên từ chối theo Nguyệt Nga về Hà Khê thể hiện phẩm chất, tính cách nào của chàng?

  • A. Không màng đến danh lợi nhờ vào ban phát.
  • B. Coi trọng việc học hành, thi cử.
  • C. Không muốn bị bó buộc, muốn tung hoành giang hồ.
  • D. Khát khao được đỗ tú tài, được làm quan.

Câu 6: Đâu là nhận xét đúng về phẩm chất của Lục Vân Tiên thông qua cách cư xử của chàng?

  • A. Là môn đồ của cửa Khổng sân Trình với cách nói và cử chỉ cổ hủ, gia trưởng.
  • B. Là con nhà võ tướng, là hạng võ bền chỉ có vũ dũng.
  • C. Là con nhà võ tướng nhưng mang dáng dấp của môn đồ của cửa Khổng sân Trình.
  • D. Là môn đồ của cửa Khổng sân Trình với cách nói và cử chỉ lịch thiệp, nho nhã.

Câu 7: Truyện Lục Vân Tiên thuộc thể loại gì?

  • A. Truyền kì.
  • B. Truyện thơ Nôm.
  • C. Tiểu thuyết.
  • D. Thơ Nôm.

Câu 8: Nhân vật của Truyện Lục Vân Tiên được xây dựng như thế nào?

  • A. Nhân vật được xây dựng bằng bút pháp ước lệ tượng trưng.
  • B. Nhân vật có tính cách rõ nét, sinh động.
  • C. Nhân vật được xây dựng bằng bút pháp kì ảo.
  • D. Nhân vật mang tính đại diện cho một tầng lớp trong xã hội.

Câu 9: Truyện Lục Vân Tiên được viết bằng thể nào?

  • A. Lục bát.
  • B. Song thất lục bát.
  • C. Tự do.
  • D. Thất ngôn bát cú.

Câu 10: Lục Vân Tiên đã gặp Kiều Nguyệt Nga trong hoàn cảnh nào?

  • A. Trên đường đi thi, Lục Vân Tiên đã ra tay trừng trị bọn cướp, cứu được Kiều Nguyệt Nga.
  • B. Trên đường đi tảo mộ, Lục Vân Tiên đã ra tay trừng trị bọn cướp, cứu được Kiều Nguyệt Nga.
  • C. Trên đường đi tảo mộ, Lục Vân Tiên vô tình gặp Kiều Nguyệt Nga.
  • D. Trên đường đi thi, Lục Vân Tiên gặp Kiều Nguyệt Nga ở quán trọ.

Câu 11: Kết thúc của Truyện Lục Vân Tiên là gì?

  • A. Lục Vân Tiên đã chết, Kiều Nguyệt Nga đau khổ và thề sẽ thủ tiết suốt đời.
  • B. Lục Vân Tiên đỗ trạng nguyên và về quê cưới Kiều Nguyệt Nga.
  • C. Lục Vân Tiên bị mù và bị chia cắt mãi mãi với Kiều Nguyệt Nga.
  • D. Những kẻ gian ác bị trừng trị, sau nhiều tháng ngày chia cách, Lục Vân Tiên được chữa khỏi mắt và đoàn tụ, hạnh phúc với Kiều Nguyệt Nga.

Câu 12: Trong những dòng thơ dưới đây, đâu là lời của người kể chuyện?

  • A. Ai than khóc ở trong xe nầy?
  • B. Xin theo cùng thiếp đền ân cho chàng.
  • C. Làm ơn há dễ trông người trả ơn.
  • D. Vân Tiên tả đột hữu xông.

Câu 13: Trong những dòng thơ dưới đây, đâu là lời của nhân vật?

  • A. Lâu la bốn phía vỡ tan.
  • B. Cha làm chi phủ ở miền Hà Khê.
  • C. Dẹp rồi lũ kiến chòm ong.
  • D. Vân Tiên nghe nói liền cười.

Câu 14: Vì sao Lục Vân Tiên quyết định ra tay để trừng trị bọn cướp?

  • A. Vì Lục Vân Tiên là người thấy việc bất bình, hại đến dân là ra tay nghĩa hiệp.
  • B. Vì Lục Vân Tiên muốn có nhiều công trạng để được làm quan.
  • C. Vì Lục Vân Tiên mến mộ Kiều Nguyệt Nga đã lâu, muốn lấy cớ làm quen.
  • D. Vì Lục Vân Tiên thích giao tranh để luyện võ.

Câu 15: Điển tích “Triệu Tử phá vòng Đương Dang” có nghĩa là gì?

  • A. Triệu Tử Long (danh tướng thời Tam quốc) một thương một ngựa xông xáo giữa trùng điệp quân tướng của Tào Tháo trong trận Tràng Bản.
  • B. Triệu Tử Long (danh tướng thời Đường) một thương một ngựa xông xáo giữa trùng điệp quân tướng của Tào Tháo trong trận Tràng Bản.
  • C. Triệu Tử Long (danh tướng thời Minh) một thương một ngựa xông xáo giữa trùng điệp quân tướng của Tào Tháo trong trận Tràng Bản.
  • D. Triệu Tử Long (danh tướng thời Tần) một thương một ngựa xông xáo giữa trùng điệp quân tướng của Tào Tháo trong trận Tràng Bản.

Câu 16: Truyện Lục Vân Tiên có ảnh hướng đến sinh hoạt văn hóa tinh thần của người dân Nam Bộ dưới những hình thức nào?

  • A. Đối Lục Vân Tiên.
  • B. Kể thơ, nói thơ Vân Tiên.
  • C. Diễn chèo Vân Tiên.
  • D. Vè Vân Tiên.

Câu 17: Truyện Lục Vân Tiên được chuyển thể thành bộ phim điện ảnh nào?

  • A. Lục Vân Tiên.
  • B. Khát vọng Thăng Long.
  • C. Huyền sử vua Đinh.
  • D. Đêm hội Long Trì.

Câu 18: “Kiến nghĩa bất vi” được Lục Vân Tiên nhắc đến là gì?

  • A. Thấy việc nghĩa mà không làm thì không phải là người có dũng khí là việc nghĩa được ghi trong sách Thánh hiền.
  • B. Thấy việc bất bình thì phải ra tay cứu giúp.
  • C. Thấy việc nguy hiểm thì không nên ra tay tránh tổn hại đến thân mình.
  • D. Thấy việc nguy hiểm thì nên tìm người đến giúp còn bản thân không nên tham dự để tránh hậu họa.

Câu 19: Kiều Nguyệt Nga được khắc họa như thế nào?

  • A. Là cô gái mạnh mẽ, dũng cảm, không sợ hãi trước toán cướp.
  • B. Là cô gái thùy mị, nết na, hiếu nghĩa, thông hiểu đạo lí, dịu dàng, mực thước, khiêm nhường. 
  • C. Là cô gái con nhà võ tướng nhưng bẩm sinh yếu ớt, nhiều bệnh.
  • D. Là cô gái hiện đại, cởi mở, phóng khoáng.

Câu 20: Truyện Lục Vân Tiên đã thể hiện rõ đặc điểm chức năng nào của văn học trung đại?

  • A. Văn dĩ ngôn chí.
  • B. Ý tại ngôn ngoại.
  • C. Văn dĩ tải đạo.
  • D. Văn dĩ ngôn chí và tải đạo.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác