Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Cánh diều bài 7 Văn bản 1: Quê hương (Tế Hanh)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Cánh diều bài 7 Văn bản 1: Quê hương (Tế Hanh) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Tác giả của bài thơ “Quê Hương” là ai?

  • A. Hàn Mặc Tử 
  • B. Tế Hanh 
  • C. Xuân Diệu 
  • D. Huy Cận 

Câu 2. Chủ đề chính của bài thơ “Quê Hương” là gì?

  • A. Tình yêu lứa đôi 
  • B. Tình yêu quê hương 
  • C. Cuộc sống đô thị 
  • D. Sự phát triển của đất nước 

Câu 3. Bài thơ “Quê Hương” thuộc thể loại nào?

  • A. Thơ lục bát 
  • B. Thơ tự do 
  • C. Thơ tứ tuyệt 
  • D. Thơ ngũ ngôn 

Câu 4. Tác giả Tế Hanh thường viết về chủ đề gì?

  • A. Chiến tranh 
  • B. Tình yêu 
  • C. Thiên nhiên và con người 
  • D. Đô thị hóa 

Câu 5. Bài thơ “Quê Hương” mô tả cảnh gì?

  • A. Buổi sáng ở làng chài 
  • B. Buổi chiều trên đồng ruộng 
  • C. Buổi tối trong thành phố 
  • D. Buổi trưa bên dòng sông 

Câu 6. Hình ảnh “làng chài” trong bài thơ tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự giàu có 
  • B. Sự yên bình 
  • C. Sự nghèo khó 
  • D. Sự phát triển 

Câu 7. Trong bài thơ, hình ảnh “ngư dân” tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự cần cù, chăm chỉ 
  • B. Sự giàu có 
  • C. Sự lười biếng 
  • D. Sự thông minh 

Câu 8. Cảm xúc chủ đạo của tác giả khi viết về quê hương là gì?

  • A. Niềm vui 
  • B. Sự tiếc nuối 
  • C. Sự yêu thương 
  • D. Sự giận dữ 

Câu 9. Hình ảnh nào dưới đây không xuất hiện trong bài thơ “Quê Hương”?

  • A. Làng chài 
  • B. Cánh đồng lúa 
  • C. Con thuyền 
  • D. Biển cả 

Câu 10. Tác giả Tế Hanh sinh ra ở đâu?

  • A. Hà Nội 
  • B. Quảng Ngãi 
  • C. Huế 
  • D. Sài Gòn

Câu 11. Hình ảnh “cánh buồm” trong bài thơ tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự tự do 
  • B. Sự gò bó 
  • C. Sự nguy hiểm 
  • D. Sự giàu có 

Câu 12. Bài thơ “Quê Hương” muốn truyền tải thông điệp gì?

  • A. Sự phát triển đô thị 
  • B. Tình yêu quê hương 
  • C. Sự giàu có của quê hương 
  • D. Sự nghèo khó của ngư dân 

Câu 13. Hình ảnh “biển cả” trong bài thơ tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự rộng lớn 
  • B. Sự nguy hiểm 
  • C. Sự giàu có 
  • D. Sự phát triển 

Câu 14. Tác giả muốn nhắn nhủ điều gì qua bài thơ “Quê Hương”?

  • A. Đô thị hóa là điều tất yếu 
  • B. Tình yêu quê hương là quan trọng 
  • C. Sự phát triển kinh tế là cần thiết 
  • D. Quê hương là nơi khó khăn 

Câu 15. Bài thơ “Quê hương” được rút trong tập thơ nào của tác giả Tế Hanh?

  • A. Tập thơ “Nghẹn ngào” (1939) sau đó được in lại trong tập “Hoa niên” (1945)
  • B. Tập thơ “Gửi miền Bắc” (1955)
  • C. Tập thơ “Hai nửa yêu thương” (1963)
  • D. Tập thơ “Khúc ca mới” (1966)

Câu 16. Những bài thơ của Tế Hanh được biết đến nhiều nhất có đặc điểm gì?

  • A. Thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu sắc và cảm xúc dâng trào mỗi khi được sống với thiên nhiên.
  • B. Thể hiện nỗi nhớ thương tha thiết đối với quê hương miền Nam và niềm khát khao Tổ quốc được thống nhất.
  • C. Tình yêu quê hương miền Bắc và lòng gắn bó của tác giả đối với mảnh đất này.
  • D. Ca ngợi cuộc kháng chiến trường kì của dân tộc và thể hiện quyết tâm đánh thắng quân thù.

Câu 17. Nội dung của bài “Quê hương” nói lên điều gì?

  • A. Đề cao giá trị của nghề đi biển của những người dân sống ở làng chài quê hương.
  • B. Nói lên nỗi nhớ nhung làng chài quê hương của đứa con tha hương.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp của biển quê hương mỗi khi con tàu ra khơi.
  • D. Vẽ lại hành trình của đoàn thuyền ra khơi đánh cá.

Câu 18. Trong hai câu thơ Quê hương, đoạn thứ hai( từ câu 3 đến câu 8) nói đến cảnh gì?

  • A. Cảnh đoàn thuyền ra khơi.
  • B. Cảnh đánh cá ngoài khơi.
  • C. Cảnh đón thuyền cá về bến.
  • D. Cảnh đợi chờ thuyền cá của người dân làng chài.

Câu 19. Câu thơ nào miêu tả nét đặc trưng của dân chài lưới?

  • A. Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng-Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
  • B. Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ-Khắp dân làng tấp lập đón ghe về.
  • C. Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng-Cả thân hình nồng thở vị xa xăm.
  • D. Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới-Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.

Câu 20. Bốn câu thơ sau nói lên điều gì?

“Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ

Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồn vôi

Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi,

Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!”

  • A. Nỗi nhớ làng chài của người con tha hương.
  • B. Tâm trạng yêu đời, hăng say lao động của tác giả.
  • C. Tâm trạng luyến tiếc của tác giả khi không được cùng đoàn thuyền ra khơi đánh cá.
  • D. Miêu tả những vẻ đẹp về màu sắc của biển quê hương.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác