Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Cánh diều bài 2 Văn bản 3: Kiều ở lầu Ngưng Bích (Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Cánh diều bài 2 Văn bản 3: Kiều ở lầu Ngưng Bích (Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Bút pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích là gì?
A. Tả cảnh ngụ tình.
- B. Hoang đường, kì ảo.
- C. Đối.
- D. Trùng điệp liên hoàn.
Câu 2: Nội dung chính của sáu câu thơ đầu là gì?
- A. Nỗi niềm nhớ mong Kim Trọng của nàng Kiều.
B. Hoàn cảnh sống và nỗi niềm cô đơn, tội nghiệp của nàng Kiều.
- C. Hoàn cảnh sống yên bình nhưng tẻ nhạt của Thúy Kiều.
- D. Nỗi niềm thương nhớ cha mẹ của Thúy Kiều.
Câu 3: Chiếc lầu Ngưng Bích có ý nghĩa gì trong việc thể hiện chân dung số phận Thúy Kiều?
- A. Là nơi cao sang, xứng với vẻ đẹp và tài năng của nàng Kiều.
- B. Là nơi ẩn chứa nhiều mối đe dọa đến sự an toàn của Thúy Kiều.
- C. Là nơi có thể gọi là bình yên nhất sau nhiều biến cố đã xảy ra.
D. Là nhà tù giam lỏng cuộc đời Kiều, nó cho thấy tình cảnh đáng thương, xót xa mà nàng Kiều phải chịu đựng.
Câu 4: Tình cảnh của Thúy Kiều khi ở lầu Ngưng Bích là gì?
- A. Thiếu thốn cả về vật chất lẫn tinh thần.
B. Một mình, cô đơn, trơ trọi giữa một không gian rộng lớn, mênh mông: “bốn bề bát ngát”.
- C. Ấm áp, Thúy Kiều như được an ủi sau nhiều biến cố.
- D. Ngột ngạt, bí bách, chán trường vì xung quanh không có người qua lại.
Câu 5: Động từ “xa trông” trong trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích có ý nghĩa gì?
- A. Diễn tả sự mòn mỏi đợi chờ người đến giải thoát cho mình.
B. Miêu tả cái nhìn xa xăm của Kiều, nàng đang cố gắng kiếm tìm một chút bóng dáng, sự sống xung quanh.
- C. Thúy Kiều đang thưởng ngoạn cảnh vật xung quanh.
- D. Diễn tả không gian rộng lớn, hùng vĩ xung quanh căn lầu Ngưng Bích.
Câu 6: Đâu không phải lí do Thúy Kiều nhớ Kim Trọng trước cha mẹ?
- A. Bởi hình ảnh ánh trăng đang bắt đầu nhô lên nơi cửa ải xa xa kia khiến Kiều tức cảnh mà sinh tình, nhớ tới đêm trăng thanh thề nguyền giữa mình với Kim Trọng.
- B. Kiều lại là một cô gái trẻ, Kim Trọng là mối tình đầu của nàng, mà mối tình đầu của một cô gái bao giờ cũng rất mãnh liệt.
- C. Kiều đã bán mình chuộc cha và em, giúp gia đình thoát khỏi cơn tai biến thế là coi như Kiều đã tạm làm tròn bổn phận làm con đối với bậc sinh thành.
D. Vì Kiều thương Kim Trọng, nàng đã bội lại lời đình ước nên cảm thấy có lỗi hơn so với bậc sinh thành.
Câu 7: Điệp ngữ “buồn trông” có tác dụng gì trong việc thể hiện cảm xúc của nhân vật?
- A. Đây là điệp ngữ liên hoàn và đồng thời cũng là điệp khúc của tâm trạng, thể hiện sự ảm đạm, héo hon của cảnh vật kéo theo tâm trạng con người cũng buồn đau.
B. Đây là điệp ngữ liên hoàn và đồng thời cũng là điệp khúc của tâm trạng, Kiều buồn nên Kiều mới trông cảnh vật, khác với đoạn trước, Kiều trông mới thấy buồn.
- C. Đây là điệp ngữ liên hoàn và đồng thời cũng là điệp khúc của tâm trạng, thể hiện tình cảnh u buồn, chán nản của Thúy Kiều.
- D. Đây là điệp ngữ liên hoàn và đồng thời cũng là điệp khúc của tâm trạng, thể hiện cái nhìn đầy bi quan về thế giới xung quanh của Thúy Kiều.
Câu 8: Màu xanh xanh trong câu “Chân mây mặt đất một màu xanh xanh” tượng trưng cho điều gì?
- A. Biểu trưng cho sự hi vọng, lạc quan vào sự đổi khác của tương lai.
- B. Biểu trưng cho tuổi trẻ, cho thanh xuân của Thúy Kiều.
C. Biểu trưng cho sự nhạt nhòa, sự chán nản, vô vọng của Kiều trước một khung cảnh thiếu vắng sự sống, cô đơn, và tẻ nhạt.
- D. Biểu trưng cho sức sống, cho sự tưởi đẹp của cảnh vật xung quanh lầu Ngưng Bích.
Câu 9: Chi tiết tiếng sóng trong câu thơ “Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi” có ý nghĩa gì?
- A. Ẩn dụ cho sự hỗn loạn trong tâm trí của Thúy Kiều.
B. Ẩn dụ cho cuộc đời phong ba bão táp đã và đang đổ ập xuống đời Kiều, đổ ập xuống đôi vai gầy yếu của một cô gái trẻ đáng thương và tội nghiệp.
- C. Ẩn dụ cho những thiếu thốn, khó khăn về vật chất sắp ập đến cuộc đời Thúy Kiều.
- D. Ẩn dụ cho sự cô đơn, trống trải trong lòng Thúy Kiều.
Câu 10: Việc Thúy Kiều nhớ về Kim Trọng thể hiện điều gì?
A. Là một người chung thủy, coi trọng chữ tình.
- B. Là một người bi lụy, bi quan.
- C. Là một người coi trọng tình yêu hơn tình cảm gia đình.
- D. Là một người coi trọng gia đình hơn tất cả.
Câu 11: Đâu không phải đặc điểm của lời đối thoại trong tác phẩm văn học?
- A. Là lời các nhân vật trao đổi với nhau trong một cuộc hội thoại.
- B. Thường đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng.
- C. Thường đặt trong dấu ngoặc kép.
D. Là những suy nghĩ trong sâu thẳm nội tâm của nhân vật.
Câu 12: Lời độc thoại trong tác phẩm văn học có đặc điểm nào sau đây?
- A. Là lời các nhân vật chính trao đổi với nhau trong một cuộc hội thoại.
- B. Là lời nhân vật tự nói với chính mình.
- C. Diễn tả suy nghĩ, tình cảm đang diễn ra trong nội tâm nhân vật.
D. Là lời nhân vật tự nói với chính mình hoặc với một người nào đó trong tưởng tượng, diễn tả suy nghĩ, tình cảm đang diễn ra trong nội tâm nhân vật.
Câu 13: Lời độc thoại và lời đối thoại có tác dụng gì?
A. Góp phần thể hiện thái độ, tình cảm, đặc điểm tính cách nhân vật.
- B. Góp phần tăng sự kịch tính, lôi cuốn cho tác phẩm.
- C. Góp phần tăng sự phong phú trong cách diễn đạt.
- D. Góp phần tăng dung lượng tác phẩm.
Câu 14: Trong truyện thơ Nôm, lời độc thoại có thể bao hàm lời đói thoại với chính mình thường được thể hiện qua đâu?
- A. Miêu tả ngoại hình nhân vật với bút pháp ước lệ tượng trưng.
B. Miêu tả thiên nhiên với bút pháp tả cảnh ngụ tình nhằm bộc lộ thế giới nội tâm của nhân vật.
- C. Miêu tả thiên nhiên với việc vận dụng nhiều yếu tố hoang đường, kì ảo.
- D. Miêu tả ngoại hình nhân vật với việc vận dụng nhiều điển tích, điển cố.
Câu 15: Dựa vào đâu để có thể xác định chủ đề của một tác phẩm?
- A. Dựa vào dung lượng của tác phẩm.
- B. Dựa vào thời kì sáng tác tác phẩm đó.
C. Dựa vào các thành tố cơ bản tạo nên nội dung tác phẩm (cốt truyện, chi tiết, nhân vật, sự kiện,…).
- D. Dựa vào thể loại của tác phẩm.
Câu 16: Đề tài có vai trò gì?
- A. Nâng giá trị tác phẩm lên.
- B. Giúp người đọc tiếp cận tác phẩm dễ dàng hơn.
- C. Giúp tác phẩm được nhiều người chú ý hơn.
D. Là căn cứ để xác định được vấn đề của tác phẩm (chủ đề).
Câu 17: Đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích thuộc phần nào của Truyện Kiều?
- A. Phần thứ nhất: Gặp gỡ và đính ước.
B. Phần thứ hai: Gia biến và lưu lạc.
- C. Phần thứ ba: Đoàn tụ.
- D. Phần thứ hai: Gia biến và đoàn tụ.
Câu 18: Điển tích Sân Lai được nhắc đến trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích có nghĩa là gì?
A. Sân nhà cha mẹ, lấy điển tích lão Lai Tử người nước Sở thời Xuân Thu (Trung Quốc) là người con hiếu thảo, tuổi đã cao nhưng vẫn nhảy múa ngoài sân để cho cha mẹ vui.
- B. Sân nhà cha mẹ, lấy điển tích lão Lai Tử người nước Tần thời Xuân Thu (Trung Quốc) là người con hiếu thảo, tuổi đã cao nhưng vẫn nhảy múa ngoài sân để cho cha mẹ vui.
- C. Sân nhà cha mẹ, lấy điển tích lão Lai Tử người nước Tề thời Xuân Thu (Trung Quốc) là người con hiếu thảo, tuổi đã cao nhưng vẫn nhảy múa ngoài sân để cho cha mẹ vui.
- D. Sân nhà cha mẹ, lấy điển tích lão Lai Tử người nước Lỗ thời Xuân Thu (Trung Quốc) là người con hiếu thảo, tuổi đã cao nhưng vẫn nhảy múa ngoài sân để cho cha mẹ vui.
Câu 19: Từ “khóa xuân” được nhắc đến trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích có ý nghĩa gì?
A. Nói về việc Thúy Kiều bị giam lỏng.
- B. Nói về việc con người đánh mất tuổi thanh xuân.
- C. Nói về việc Thúy Kiều tự giam hãm tuổi xuân của mình.
- D. Nói về sự già đi của con người.
Câu 20: Câu thơ “Có khi gốc tử đã vừa người ôm?” có thể hiểu như thế nào?
A. Thời gian trôi đi, chắc cha mẹ nay đã già.
- B. Cây cối phát triển rất nhanh khiến Thúy Kiều không còn nhận ra.
- C. Sự tàn nhẫn của thời gian với cuộc đời con người.
- D. Sự vô tình của lòng người trước sự thay đổi của vạn vật.
Câu 21: Lầu Ngưng Bích có thể xếp vào loại không gian nào sau đây?
- A. Không gian lưu lạc.
- B. Không gian xã hội.
C. Không gian giam hãm.
- D. Không gian tự nhiên.
Câu 22: Tác giả đã miêu tả tâm lý nhân vật theo quy luật nào?
- A. Quy luật nhân quả.
- B. Quy luật nhân duyên.
- C. Quy luật đời thường.
D. Quy luật tình cảm.
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận