Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Cánh diều bài 4 Văn bản 2: Ông lão bên chiếc cầu (Hê-minh-uê)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Cánh diều bài 4 Văn bản 2: Ông lão bên chiếc cầu (Hê-minh-uê) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Vì sao ông lão không rời nơi có chiến sự nguy hiểm đó?
- A. Vì ông không đủ sức để đi.
- B. Vì ông không biết đi về đâu.
C. Vì ông muốn trông nom các con vật.
- D. Vì ông đợi người đến cứu trợ.
Câu 2: Chi tiết “ngày Chủ nhật Phục sinh” có ý nghĩa như thế nào?
A. Là sự mỉa mai của người viết vào chiến dịch tấn công của quân Phát xít trong Nội chiến Tây Ban Nha.
- B. Dự báo những bất ổn, hỗn loạn sắp xảy đến.
- C. Báo hiệu kết thúc buồn cho câu chuyện.
- D. Dự báo sự kết thúc chiến tranh.
Câu 3: Chủ đề nào xuất hiện nhiều lần trong cuộc đối thoại giữa ông lão và nhân vật “tôi”?
A. Việc ông chăm sóc những con vật trong thị trấn.
- B. Việc ông chỉ sống một mình.
- C. Việc ông rất yêu quê hương của mình.
- D. Việc ông lo lắng tình hình chính trị bất ổn.
Câu 4: Vì sao mọi người cần phải rời khỏi thị trấn Xan Các-lốt?
- A. Vì máy bay địch sắp tấn công.
B. Vì pháo binh của địch.
- C. Vì địch sắp mở đợt tấn công mới bằng đường thủy.
- D. Vì để xây dựng căn cứ quân sự ở thị trấn Xan Các-lốt.
Câu 5: Đề tài của truyện ngắn Ông lão trên chiếc cầu là gì?
A. Chiến tranh.
- B. Hòa bình.
- C. Tình yêu quê hương đất nước.
- D. Tình đồng chí, đồng đội.
Câu 6: Nhân vật ông lão già được xây dựng dựa trên sự đối lập nào?
A. Đối lập giữa cuộc sống giản dị của một người đàn ông có được nhiều niềm vui từ việc chăm sóc động vật với sự phức tạp về mặt chính trị của chiến tranh trên quy mô quốc gia.
- B. Đối lập giữa người dân với người lính trực tiếp tham gia chiến tranh.
- C. Đối lập giữa sự bình thản của ông lão với tình hình chiến sự hết sức căng thẳng.
- D. Đối lập giữa sự ấm áp của tình yêu thương với sự khốc liệt, tàn nhẫn của chiến tranh.
Câu 7: Qua lời thoại: “Tôi không quan tâm đến chính trị” thể hiện lập trường nào của ông lão về vấn đề nội chiến?
- A. Ông lão phản đối chiến tranh, phản đối phe Phát xít.
- B. Ông lão không phản đối Phát xít nhưng căm ghét chiến tranh.
C. Ông lão không ủng hộ cũng không phản đối những kẻ Phát xít đang tiến đến.
- D. Ông lão ủng hộ phe Phát xít.
Câu 8: Chi tiết mở chuồng chim bồ câu và suy nghĩ “Chắc chắn chúng sẽ bay” có ý nghĩa như thế nào?
A. Chim bồ câu là biểu tượng của hòa bình, đó là niềm hi vọng chiến tranh sẽ kết thúc, con người được tự do.
- B. Sự yêu thương loài vật.
- C. Khát vọng được bay cao đến những chân trời bình yên hơn.
- D. Sự lo lắng cho con vật ông lão chăm sóc.
Câu 9: Chi tiết người kể chuyện cho rằng việc thời tiết xấu giúp con mèo và ông lão tạm thoát khỏi cái chết cho thấy điều gì?
- A. Người lương thiện sẽ luôn gặp may mắn.
- B. Tình yêu thương sẽ giúp chúng ta chiến thắng tất cả.
C. Sự chối bỏ trách nhiệm về việc chính con người – kẻ tạo ra chiến tranh mới là thứ kiểm soát việc con người sống hay chết.
- D. Ông lão là một người luôn gặp vận may.
Câu 10: Hê-minh-uê thể hiện sự khủng khiếp của chiến tranh mà không hề miêu tả bất kỳ cuộc đổ máu nào bằng cách nào?
- A. Người kể chuyện đã phớt lờ nỗi lo lắng của ông lão.
- B. Việc ông lão bỏ lại những con vật mà ông rất quan tâm, lo lắng.
C. Chiến tranh cướp đi sinh mạng một cách tàn nhẫn và vô nghĩa, mạng sống con người dường như không có giá trị, cả ông lão và người kể đều quan tâm đến sự sống còn của người khác nhưng mối quan tâm này là vô ích vì sau cùng người kể chuyện vẫn rời bỏ ông lão.
- D. Mọi người phải rời bỏ quê hương, di tản đến nơi khác mà không quan tâm đến số phận của một ông lão già nua.
Câu 11: Hê-minh-uê đã nhận được giải thưởng văn học cao quý nào?
A. Giải Nobel Văn học.
- B. Giải Man Booker.
- C. Giải Giller.
- D. Giải Pulitzer.
Câu 12: Hê-minh-uê là nhà văn người nước nào?
- A. Anh.
- B. Pháp.
- C. Ngan.
D. Mỹ.
Câu 13: Truyện ngắn Ông lão bên chiếc cầu lấy bối cảnh vào thời điểm nào?
- A. Cuộc nội chiến ở Pháp những năm 1935.
- B. Cuộc nội chiến Mỹ những năm 1930.
C. Cuộc nội chiến Tây Ban Nha những năm 1930.
- D. Cuộc nội chiến Đức những năm 1930.
Câu 14: Chiếc cầu được nhắc đến ở nhan đề Ông lão bên chiếc cầu là địa điểm nào?
- A. Là một cây cầu nổi tiếng ở Mỹ.
B. Một cây cầu phà bắc qua sông ở Tây Ban Nha.
- C. Cây cầu ở thị trấn Xan Các-lốt.
- D. Địa danh lịch sử của Tây Ban Nha.
Câu 15: Ai là người kể chuyện?
- A. Ông già bảy mươi tuổi.
B. Nhân vật “tôi” – người được cử đi làm nhiệm vụ băng qua cầu, thăm dò đầu cầu bên kia và tìm xem bước tiến của quân địch.
- C. Người con của ông lão ngồi trên chiếc cầu.
- D. Nhà văn.
Câu 16: Ngoại hình ông lão được miêu tả bằng những chi tiết nào?
- A. Mặc bộ đồ tươm tất, gọn gàng, gương mặt sáng sủa, phúc hậu.
- B. Rách rưới, gầy đen, nhìn tiều tụy, thiếu sức sống.
C. Mặc bộ đồ rất bẩn, đeo đôi kính gọng thép đang ngồi bên lề đường.
- D. Mặc bộ đồ rất bẩn, mang theo một chiếc túi nhỏ đang ngồi bên lề đường.
Câu 17: Ở quê hương Xan Các-lốt, ông lão làm công việc gì?
- A. Trồng cây trái.
B. Chăn nuôi gia súc.
- C. Đánh bắt thủy sản.
- D. Làm thợ mộc.
Câu 18: Ông lão sống với những ai?
- A. Gia đình.
- B. Họ hàng thân thích.
- C. Những người hàng xóm.
D. Hai con dê, một con mèo và bốn cặp chim bồ câu.
Câu 19: Ông lão trong câu chuyện bao nhiêu tuổi?
A. Bảy mươi sáu tuổi.
- B. Bảy mươi tuổi.
- C. Tám mươi sáu tuổi.
- D. Sáu mươi tuổi.
Câu 20: Ông lão lo lắng về điều gì?
- A. Chính trị bất ổn.
B. Các con vật ông lão thả đi không thể xoay sở được để sống.
- C. Không tìm được chỗ ở.
- D. Không có thức ăn, nước uống trong những ngày có chiến sự.
Câu 21: Đối với ông lão, cái giá đắt nhất phải trả cho chiến tranh là gì?
- A. Mạng sống.
- B. Là những con vật sống cùng ông.
- C. Là những người thân yêu.
D. Là quê hương của ông – thị trấn Xan Các-lốt.
Câu 22: Đâu là tác phẩm không viết về đề tài về chiến tranh trong số các tác phẩm dưới đây?
- A. Chiến tranh và hòa bình.
- B. Chuông nguyện hồn ai.
- C. Sông Đông êm đềm.
D. Bắt trẻ đồng xanh.
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận