Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Cánh diều bài 2 Văn bản 3: Kiều ở lầu Ngưng Bích (Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du) (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 cánh diều bài 2 Văn bản 3: Kiều ở lầu Ngưng Bích (Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du) (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Lời độc thoại trong tác phẩm văn học có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Là lời các nhân vật chính trao đổi với nhau trong một cuộc hội thoại.
  • B. Là lời nhân vật tự nói với chính mình.
  • C. Diễn tả suy nghĩ, tình cảm đang diễn ra trong nội tâm nhân vật.
  • D. Là lời nhân vật tự nói với chính mình hoặc với một người nào đó trong tưởng tượng, diễn tả suy nghĩ, tình cảm đang diễn ra trong nội tâm nhân vật.

Câu 2: Tính từ “bẽ bàng” trong câu thơ “Bẽ bàng mây sớm đèn khuya” có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Gợi lên sự chán chường, tẻ nhạt khi phải ở một nơi hoang vu.
  • B. Gợi lên sự cô đơn, lẻ loi trong căn lầu Ngưng Bích cao rộng.
  • C. Gợi lên sự xấu hổ và tủi thẹn của Kiều khi nghĩ đến thân phận và duyên phận của mình. 
  • D. Gợi lên sự tìm kiếm, mong chờ sẽ nhìn thấy sự xuất hiện của con người.

Câu 3: Từ “tưởng” trong câu “Tưởng người dưới nguyệt chén đồng” có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Tưởng tượng ra hình ảnh của Kim Trọng trong lần gặp gỡ đầu tiên.
  • B. Nhớ lại kỉ niệm tình yêu với Kim Trọng trong tiết Thanh minh.
  • C. Tưởng tượng ra hình ảnh cha mẹ nơi quê nhà đang ngày đêm ngóng chờ tin tức của Thúy Kiều.
  • D. Nhớ tới mức hình dung ra Kim Trọng đang ở trước mắt trò chuyện với Kiều.

Câu 4: Lời độc thoại và lời đối thoại có tác dụng gì?

  • A. Góp phần thể hiện thái độ, tình cảm, đặc điểm tính cách nhân vật.
  • B. Góp phần tăng sự kịch tính, lôi cuốn cho tác phẩm.
  • C. Góp phần tăng sự phong phú trong cách diễn đạt.
  • D. Góp phần tăng dung lượng tác phẩm.

Câu 5: Đâu không phải đặc điểm của lời đối thoại trong tác phẩm văn học?

  • A. Là lời các nhân vật trao đổi với nhau trong một cuộc hội thoại.
  • B. Thường đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng.
  • C. Thường đặt trong dấu ngoặc kép.
  • D. Là những suy nghĩ trong sâu thẳm nội tâm của nhân vật.

Câu 6: Đề tài có vai trò gì?

  • A. Nâng giá trị tác phẩm lên.
  • B. Giúp người đọc tiếp cận tác phẩm dễ dàng hơn.
  • C. Giúp tác phẩm được nhiều người chú ý hơn.
  • D. Là căn cứ để xác định được vấn đề của tác phẩm (chủ đề).

Câu 7: Đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích thuộc phần nào của Truyện Kiều?

  • A. Phần thứ nhất: Gặp gỡ và đính ước.
  • B. Phần thứ hai: Gia biến và lưu lạc.
  • C. Phần thứ ba: Đoàn tụ.
  • D. Phần thứ hai: Gia biến và đoàn tụ.

Câu 8: Điển tích Sân Lai được nhắc đến trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích có nghĩa là gì?

  • A. Sân nhà cha mẹ, lấy điển tích lão Lai Tử người nước Sở thời Xuân Thu (Trung Quốc) là người con hiếu thảo, tuổi đã cao nhưng vẫn nhảy múa ngoài sân để cho cha mẹ vui.
  • B. Sân nhà cha mẹ, lấy điển tích lão Lai Tử người nước Tần thời Xuân Thu (Trung Quốc) là người con hiếu thảo, tuổi đã cao nhưng vẫn nhảy múa ngoài sân để cho cha mẹ vui.
  • C. Sân nhà cha mẹ, lấy điển tích lão Lai Tử người nước Tề thời Xuân Thu (Trung Quốc) là người con hiếu thảo, tuổi đã cao nhưng vẫn nhảy múa ngoài sân để cho cha mẹ vui.
  • D. Sân nhà cha mẹ, lấy điển tích lão Lai Tử người nước Lỗ thời Xuân Thu (Trung Quốc) là người con hiếu thảo, tuổi đã cao nhưng vẫn nhảy múa ngoài sân để cho cha mẹ vui.

Câu 9: Câu thơ “Tấm son gột rửa bao giờ cho phai” có thể hiểu như thế nào?

  • A. Bộc lộ nỗi niềm mong ngóng khắc khoải được trở về quê nhà.
  • B. Lời khẳng định về tấm lòng son sắt, thủy chung của Kiều đối với Kim Trọng.
  • C. Tấm lòng son sắt của mình với Kim Trọng đã bị hen ố, đã bị dập vùi nên không biết bao giờ mới gột rửa cho sạch được vết nhơ nhuốc ấy.
  • D. Có thể vừa là lời khẳng định về tấm lòng son sắt, thủy chung của Kiều đối với Kim Trọng, vừa bộc lộ cả nỗi đau đớn, cùng cực, tủi hổ đến xe tâm can khi tấm lòng son sắt của mình với Kim Trọng đã bị hen ố, đã bị dập vùi nên không biết bao giờ mới gột rửa cho sạch được vết nhơ nhuốc ấy.

Câu 10: Nàng Kiều đã lo lắng điều gì khi nghĩ về cha mẹ?

  • A. Lo lắng cho cha mẹ ngày ngày mong ngóng tin tức con khi mà đã tuổi cao sức yếu không biết có ai chăm sóc cho không, hai em có làm tốt nghĩa vụ và trách nhiệm của phận làm con hay không.
  • B. Lo lắng cha mẹ cô đơn nơi quê nhà.
  • C. Lo lắng cha mẹ thiếu thốn, khó khăn, vất vả trong cuộc sống.
  • D. Lo lắng cha mẹ già yếu, sức khỏe không tốt.

Câu 11: Từ “khóa xuân” được nhắc đến trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích có ý nghĩa gì?

  • A. Nói về việc Thúy Kiều bị giam lỏng.
  • B. Nói về việc con người đánh mất tuổi thanh xuân.
  • C. Nói về việc Thúy Kiều tự giam hãm tuổi xuân của mình.
  • D. Nói về sự già đi của con người.

Câu 12: Câu thơ “Có khi gốc tử đã vừa người ôm?” có thể hiểu như thế nào?

  • A. Thời gian trôi đi, chắc cha mẹ nay đã già.
  • B. Cây cối phát triển rất nhanh khiến Thúy Kiều không còn nhận ra.
  • C. Sự tàn nhẫn của thời gian với cuộc đời con người.
  • D. Sự vô tình của lòng người trước sự thay đổi của vạn vật.

Câu 13: Bút pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích là gì?

  • A. Tả cảnh ngụ tình.
  • B. Hoang đường, kì ảo.
  • C. Đối.
  • D. Trùng điệp liên hoàn.

Câu 14: Việc Thúy Kiều nhớ về Kim Trọng thể hiện điều gì?

  • A. Là một người chung thủy, coi trọng chữ tình.
  • B. Là một người bi lụy, bi quan.
  • C. Là một người coi trọng tình yêu hơn tình cảm gia đình.
  • D. Là một người coi trọng gia đình hơn tất cả.

Câu 15: Lầu Ngưng Bích có thể xếp vào loại không gian nào sau đây?

  • A. Không gian lưu lạc.
  • B. Không gian xã hội.
  • C. Không gian giam hãm.
  • D. Không gian tự nhiên.

Câu 16: Tác giả đã miêu tả tâm lý nhân vật theo quy luật nào?

  • A. Quy luật nhân quả.
  • B. Quy luật nhân duyên.
  • C. Quy luật đời thường.
  • D. Quy luật tình cảm.

Câu 17: Nội dung chính của sáu câu thơ đầu là gì?

  • A. Nỗi niềm nhớ mong Kim Trọng của nàng Kiều.
  • B. Hoàn cảnh sống và nỗi niềm cô đơn, tội nghiệp của nàng Kiều. 
  • C. Hoàn cảnh sống yên bình nhưng tẻ nhạt của Thúy Kiều.
  • D. Nỗi niềm thương nhớ cha mẹ của Thúy Kiều.

Câu 18: Chiếc lầu Ngưng Bích có ý nghĩa gì trong việc thể hiện chân dung số phận Thúy Kiều?

  • A. Là nơi cao sang, xứng với vẻ đẹp và tài năng của nàng Kiều.
  • B. Là nơi ẩn chứa nhiều mối đe dọa đến sự an toàn của Thúy Kiều.
  • C. Là nơi có thể gọi là bình yên nhất sau nhiều biến cố đã xảy ra.
  • D. Là nhà tù giam lỏng cuộc đời Kiều, nó cho thấy tình cảnh đáng thương, xót xa mà nàng Kiều phải chịu đựng.

Câu 19: Đâu không phải lí do Thúy Kiều nhớ Kim Trọng trước cha mẹ?

  • A. Bởi hình ảnh ánh trăng đang bắt đầu nhô lên nơi cửa ải xa xa kia khiến Kiều tức cảnh mà sinh tình, nhớ tới đêm trăng thanh thề nguyền giữa mình với Kim Trọng. 
  • B. Kiều lại là một cô gái trẻ, Kim Trọng là mối tình đầu của nàng, mà mối tình đầu của một cô gái bao giờ cũng rất mãnh liệt. 
  • C. Kiều đã bán mình chuộc cha và em, giúp gia đình thoát khỏi cơn tai biến thế là coi như Kiều đã tạm làm tròn bổn phận làm con đối với bậc sinh thành.
  • D. Vì Kiều thương Kim Trọng, nàng đã bội lại lời đình ước nên cảm thấy có lỗi hơn so với bậc sinh thành.

Câu 20: Điệp ngữ “buồn trông” có tác dụng gì trong việc thể hiện cảm xúc của nhân vật?

  • A. Đây là điệp ngữ liên hoàn và đồng thời cũng là điệp khúc của tâm trạng, thể hiện sự ảm đạm, héo hon của cảnh vật kéo theo tâm trạng con người cũng buồn đau. 
  • B. Đây là điệp ngữ liên hoàn và đồng thời cũng là điệp khúc của tâm trạng, Kiều buồn nên Kiều mới trông cảnh vật, khác với đoạn trước, Kiều trông mới thấy buồn.
  • C. Đây là điệp ngữ liên hoàn và đồng thời cũng là điệp khúc của tâm trạng, thể hiện tình cảnh u buồn, chán nản của Thúy Kiều.
  • D. Đây là điệp ngữ liên hoàn và đồng thời cũng là điệp khúc của tâm trạng, thể hiện cái nhìn đầy bi quan về thế giới xung quanh của Thúy Kiều.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác