Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 9 Cánh diều bài 7 Văn bản 1: Quê hương (Tế Hanh) (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 9 cánh diều bài 7 Văn bản 1: Quê hương (Tế Hanh) (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hai câu thơ “Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm/ Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ” sử dụng biện pháp tu từ gì?

  • A. So sánh. 
  • B. Ẩn dụ. 
  • C. Hoán dụ. 
  • D. Nhân hóa. 

Câu 2: Khung cảnh của làng quê tác giả trong mỗi lần đón thuyền về rất tập nập. Cản tấp nập ấy được diễn tả như thế nào? 

  • A. Khi trời trong gió nhẹ sớm mai hồng/ Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá. 
  • B. Chiếc thuyền nhẹ hang như con tuấn mã/ Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang. 
  • C. Cánh buồn giương to như mảnh hồn làng/ Rướn thân trắng bao la thâu góp gió. 
  • D. Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ/ Khắp dân làng tập nập đón ghe về. 

Câu 3: Bài thơ “Quê hương” được viết theo thể thơ nào? 

  • A. Thể thơ 5 chữ. 
  • B. Thể thơ 8 chữ. 
  • C. Thể thơ lục bát.
  • D. Thể thơ tự do. 

Câu 4: Bài thơ “Quê hương” được rút trong tập thơ nào của tác giả Tế Hanh?

  • A. Tập thơ “Nghẹn ngào” (1939) sau đó được in lại trong tập “Hoa niên” (1945)
  • B. Tập thơ “Gửi miền Bắc” (1955)
  • C. Tập thơ “Hai nửa yêu thương” (1963)
  • D. Tập thơ “Khúc ca mới” (1966)

Câu 5: Phương thức biểu đạt nào sau đây không được sử dụng trong bài thơ? 

  • A. Tự sự. 
  • B. Miêu tả. 
  • C Biểu cảm. 
  • D. Nghị luận.

 Câu 6:  Tế Hanh so sánh “Cánh buồm” với hình ảnh nào? 

  • A. Con tuấn mã. 
  • B. Mảnh hồn làng. 
  • C. Dân làng. 
  • D. Quê hương. 

Câu 7: Ý nghĩa nhan đề “Quê hương” là gì? 

  • A. Chỉ để đặt tên cho bài thơ. 
  • B. Thể hiện tình yêu, nỗi nhớ, sự gắn bó với quê hương của nhà thơ.
  • C. Phê phán cuộc sống ở quê hương. 
  • D. Miêu tả cuộc sống sinh hoạt tại quê hương của tác giả.

Câu 8: Những bài thơ của Tế Hanh được biết đến nhiều nhất có đặc điểm gì?

  • A. Thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu sắc và cảm xúc dâng trào mỗi khi được sống với thiên nhiên.
  • B. Thể hiện nỗi nhớ thương tha thiết đối với quê hương miền Nam và niềm khát khao Tổ quốc được thống nhất.
  • C. Tình yêu quê hương miền Bắc và lòng gắn bó của tác giả đối với mảnh đất này.
  • D. Ca ngợi cuộc kháng chiến trường kì của dân tộc và thể hiện quyết tâm đánh thắng quân thù.\

Câu 9: Hai câu thơ “Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã/ Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt Trường Giang” sử dụng biện pháp tu từ gì?

  • A. Hoán dụ.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Điệp từ.
  • D. So sánh và nhân hóa.

Câu 10: Câu thơ nào miêu tả nét đặc trưng của dân chài lưới? 

  • A. Khi trời trong, gió nhe, sớm mai hồn/ Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá. 
  • B. Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ/ Khắp dân làng tấp nập đón ghe về. 
  • C. Dân chài lưới là da ngăm rám nắng/ Cả thân hình nồng thở vị xa xăm. 
  • D. Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới/ Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.

Câu 11:  Nội dung của bài “Quê hương” nói lên điều gì?

  • A. Đề cao giá trị của nghề đi biển của những người dân sống ở làng chài quê hương.
  • B. Nói lên nỗi nhớ nhung làng chài quê hương của đứa con tha hương.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp của biển quê hương mỗi khi con tàu ra khơi.
  • D. Vẽ lại hành trình của đoàn thuyền ra khơi đánh cá.

Câu 12: Dòng thơ nào dưới đây nói không đúng về đặc sắc nghệ thuật của bài thơ “Quê hương”?

  • A. Biện pháp nói quá, chơi chữ.
  • B. Kết hợp khéo léo giữa biểu cảm với tự sự và miêu tả; giữa bút pháp hiện thực với bút pháp lãng mạn. 
  • C. Thể thơ tám chữ, âm điệm thơ nhịp nhàng, uyển chuyển, lời thơ giải dị. 
  • D. Sử dụng thành công các biện pháp nghệ thuật, hình ảnh thơ sáng tạo, khỏe khoắn, đầu sức sống, hàm chứa nhiều ý nghĩa sâu sắc. 

Câu 13: Bốn câu thơ sau nói lên điều gì? 

“Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ.

Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi.

Thoáng con thuyền rẽ song chạy ra khơi,

Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!”

  • A. Nỗi nhớ làng chài của người con tha hương. 
  • B. Tâm trạng yêu đời, hang say lao động của tác giả. 
  • C. Tâm trạng luyến tiếc của tác giả khi không được cùng đoàn thuyền ra khơi đánh cá. 
  • D. Miêu tả những vẻ đẹp về màu sắc của biển quê hương 

Câu 14: Giọng điệu của bài thơ được thể hiện như thế nào? 

  • A. Buồn bã, ảm đậm. 
  • B. Khỏe khoắn, hào hùng. 
  • C. Chấm biếm, mỉa mai. 
  • D. Lãng mạn, mơ mộng.

Câu 15: Đâu không phải là một trong những đặc điểm nghệ thuật của bài thơ?

  • A. Ngôn ngữ bình dị mà gợi cảm.
  • B. Hình ảnh thơ phong phú, giàu ý nghĩa.
  • C. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ hiệu quả.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ cổ, khó hiểu.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác