Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 7 cánh diều học kì I (P5)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều học kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đoạn trích "Người đàn ông cô độc giữa rừng" kể theo ngôi thứ mấy?

  • A. Ngôi thứ nhất
  • B. Ngôi thứ hai
  • C. Ngôi thứ ba

  • D. Ngôi kể thay đổi linh hoạt

Câu 2: Trong đoạn trích "Người đàn ông cô độc giữa rừng", câu nói cảm ơn trang trọng của ông Hai và lời đáp của chú Võ Tòng thể hiện điều gì?

  • A. Tôn trọng
  • B. Quý mến
  • C. Xã giao
  • D. Biết ơn

Câu 3: Bài học rút ra từ câu chuyện của Phrang trong văn bản "Buổi học cuối cùng" là?

  • A. Vui chơi thoải mái nhưng không sao nhãng việc học hành để sau này phải ân hận, nuối tiếc
  • B. Tuổi còn nhỏ chưa vội họv, hãy vui chơi cho thoải mái sau này học vẫn kịp chán
  • C. Học tập không chỉ lấy kiến thức cho mình để sau này có một tương lai tươi sáng mà còn là trách nhiệm của người học sinh đối với gia đình, đối với đất nước.
  • D. Cả A và D 

Câu 4: Các tác phẩm của An - phông- xơ Đô - đê có đặc điểm như thế nào?

  • A. Thấm đãm tinh thần nhân đạo và tinh tế
  • B. Trữ tình, lãng mạn
  • C. Tiếng nói của lương tri tiến bộ, của tự do
  • D. Giản dị, thâm trầm, hàm súc

Câu 5: Cho hai đoạn thơ sau:

"Sáng ra bờ suối, tối vào hang

Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng"

(Tức cảnh Pác Bó - Hồ Chí Minh)

"Khi con tu hú gọi bầy

Lúa chiên đang chín, trái câu ngọt dần

Vườn râm dậy tiếng ve ngân

Bắp rây vàng hạt, đầy sân nắng đào"

(Khi con tu hú - Tố Hữu)

Xác định từ ngữ toàn dân của hai từ "bẹ, bắp" trong các đoạn thơ trên.

  • A. Sắn
  • B. Khoai
  • C. Ngô
  • D. Lúa mì

Câu 6: Tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ 3?

  • A. Thấy được toàn cảnh câu chuyện
  • B. Góc nhìn đa dạng, phong phú về nhân vật
  • C. Người kể chuyện toàn tri
  • D. Cả 3 phương án trên

Câu 7: Ý nghĩa của các địa danh được nhắc tới trong văn bản "Dọc đường xứ Nghệ" là gì?

  • A. Ghi nhớ công ơn đánh giặc của vị tướng quân.
  • B. Giới thiệu địa danh đất nước 
  • C. Vẻ đẹp thắng cảnh
  • D. Không có đáp án nào đúng

Câu 8: Câu hỏi "Sao mẹ ta già" trong bài thơ "Mẹ" của tác giả Đỗ Trung Lai dùng để hỏi hay bộc lộ cảm xúc?

  • A. Bộc lộ cảm xúc chứ không phải để hỏi
  • B. Thể hiện sự băn khoăn của tác giả
  • C. Bộc lộ cảm xúc và sự yêu thương với mẹ
  • D. Cả 3 đáp án sai

Câu 9: Ngoài viết thơ, Vũ Đình Liên còn làm những công việc gì?

  • A. Nghiên cứu văn học
  • B. Dịch thuật
  • C. Giảng dạy văn học
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 10: Bài thơ Ông đồ viết theo thể thơ nào?

  • A. Lục bát
  • B. Song thất lục bát
  • C. Ngũ ngôn
  • D. Thất ngôn bát cú

Câu 11: Ông đồ trong bài thơ cùng tên hiện lên với hoàn cảnh thế nào?

  • A. Đâu khổ, bất lực
  • B. Bị đàn áp, hắt hủi
  • C. Đáng thương
  • D. Được chào đón nồng nhiệt

Câu 12: Hình ảnh nào lặp lại trong khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ Ông đồ?

  • A. Lá vàng
  • B. Hoa đào
  • C. Mực tàu
  • D. Giấy đỏ

Câu 13: Hình ảnh Ông đồ già trong bài thơ gắn bó với vận dụng nào dưới dây?

  • A. Chiếc cày, con trâu, tẩu thuốc
  • B. Nghiên bút, mục tàu, giấy đỏ, bức liễn
  • C. Bàn ghế, giáo án, học sinh
  • D. Chiếc gậy, quẻ xăm, vật dụng bói toán

Câu 14: Hai câu thơ: "Hoa tay thảo những nét/ Như phượng múa rồnng bày" nói lên điều gì?

  • A. Ông đồ rất tài hoa
  • B. Ông đồ viết văn rất hay
  • C. Ông đồ có hoa tay, viết câu đối rất đẹp
  • D. Ông đồ có nét chữ bình thường
Câu 15: Cảm xúc chủ đạo trong bài thơ Ông đồ là gì?
  • A. Đau đớn, bi lụy
  • B. Hào hùng, khỏe khoắn
  • C. Sâu sắc, thâm trầm
  • D. Ngậm ngùi, xót xa

Câu 16: Năm 1861, về phía Tây bắc Tê-nê-ríp cũng ở khoảng vĩ độ này, thủy thủ tàu A lếch tơn đã phát hiện ra con vật gì đang bơi cùng tuyến đường?

  • A. Con cá mập khổng lồ
  • B. Con rùa khổng lồ
  • C. Con mực khổng lồ
  • D. Con bạch tuộc khổng lồ

Câu 17: Văn bản Bạch tuộc được chia thành mấy phần?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 18: Trong văn bản "Bạch tuộc", chuyện gì đã xảy ra với con tàu?

  • A. Con tàu bị mắc kẹt, chân vịt không thể quay được nữa.
  • B. Đắm thuyền 
  • C. Giao chiến với bạch tuộc
  • D. Cả 3 đáp án đúng

Câu 19: Cuộc giáp chiến trong văn bản "Bạch tuộc" kết thúc thế nào?

  • A. Cuộc giáp chiến kéo dài mười lăm phút.
  • B. Lũ bạch tuộc chiến bại, phần bị chết, phần bị thương, cuối cùng phải bỏ chiến trường mà lặn xuống biển sâu.
  • C. Kết thúc thảm bại, tàu bị hư hỏng
  • D. A và B đúng

Câu 20: Phương thức biểu đạt chính của văn bản "Chất làm gỉ" là gì?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 21: Trong văn bản "Chất làm gỉ", viên trung sĩ muốn làm gì để làm biến mất những cỗ đại vác, xe tăng...?

  • A. Gây chiến tranh
  • B. Tạo ra chất làm hoen gỉ
  • C. Làm nổ chúng
  • D. Trốn khỏi quân ngũ

Câu 22: Kết thúc truyện "Chất làm gỉ" có gì đặc sắc?

  • A. Kết thúc truyện đặc sắc ở chỗ, đại tá đã không dùng đến vũ khí bằng sắt, thép mà dùng vũ khí bằng gỗ để tóm viên trung sĩ
  • B.  Đại tá có thể làm gì được viên trung sĩ vì đại tá có sức khỏe và vũ khí gỗ chắc nịch. Đại tá cũng có thể không làm gì được viên trung sĩ vì anh ta đã có sự chuẩn bị từ trước.
  • C. Cả 2 đúng
  • D. Cả 2 sai

Câu 23: Phó từ thường bổ sung ý nghĩa liên quan đến hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ trên phương diện?

  • A. Quan hệ thời gian, mức độ
  • B. Sự tiếp diễn tương tự
  • C. Sự phủ định
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 24: Nhà văn Bùi Hồng tên thật là gì?

  • A. Nguyễn Văn Hồng
  • B. Bùi Nguyên Hồng
  • C. Nguyễn Nguyên Hồng
  • D. Bùi Văn Hồng

Câu 25: Nội dung của phần 3 trong văn bản "Thiên nhiên và con người trong truyện "Đất rừng phương Nam" là gì?

  • A. Giới thiệu về truyện Đất rừng Phương Nam
  • B. Thiên nhiên trong truyện Đất rừng phương Nam
  • C. Con người trong truyện Đất rừng phương Nam
  • D. Tính cách con người trong truyện Đất rừng phương Nam

Câu 26: Mở đầu phần (2), tác giả cho biết nhà văn Đoàn Giỏi có điểm mạnh gì?

  • A. iết văn dựa trên vốn sống phong phú khiến người đọc đi từ ngạc nhiên này đến ngạc nhiên khác.
  • B. Con người Nam Bộ
  • C. Thiên nhiên Nam Bộ
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 27: Theo tác giả Đinh Trọng Lạc, Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh khác với tiếng gà Ò....ó....o của Trần Đăng Khoa ở điểm nào?

  • A. mang giá trị nghệ thuật hơn
  • B. Liên tưởng sâu sắc hơn
  • C. Lắng đọng làm người ta xao xuyến, bồi hồi
  • D. Đơn giản, dế hiểu hơn.

Câu 28: Nhân vật tự sự - giáo sư A-rôn-nác trong tác phẩm "Hai vạn dặm dưới đát biển thể hiện khát vọng gì? 

  • A. Khát vọng khám phá cuộc sống cả về nội tâm và ngoại cảnh.
  • B. Khát vọng khám phá cuộc sống cả về hướng nội và ngoại cảnh.
  • C. Khát vọng khám phá cuộc sống cả về nội tâm và ngao du phongcảnh.
  • D. Khát vọng khám phá cuộc sống cả về nội tâm và ngoại cảnh cùng người yêu.

Câu 29: Vì sao văn bản "Về bài thơ "Ông đồ" của Vũ Đình Liên" là một văn bản nghị luận văn học?

  • A. Vì văn bản tập trung miêu tả hình ảnh ông đồ
  • B. Vì tác giả đã phân tích cái hay của bài thơ Ông đồ
  • C. Vì tác giả đã kể lại câu chuyện về ông đồ viết chữ Nho
  • D. Vì văn bản đã giúp người đọc hiểu ông đồ là ai

Câu 30: Câu nào sau đây nêu nhận xét về tài năng nghệ thuật của nhà thơ Vũ Đình Liên?

  • A. Bóng dáng ông đâu phải bóng dáng của một người mà là bóng dáng của cả một thời đại...
  • B. Ông đồ đã kiên nhẫn "vẫn ngồi đấy", nhưng năm nay không còn kiên nhẫn được nữa...
  • C. Tác giả đã có những chi tiết thật đắt: nơi ông đồ là bút mực, nơi trời đất là gió mưa, nơi xã hội là sự thờ ơ không ai hay.
  • D. Đến bây giờ, chúng ta mới thấy luyến tiếc, nhưng quá muộn rồi.

Câu 31: Phương thức biểu đạt chính của văn bản "Ca Huế" là gì?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Nghị luận
  • D. Biểu cảm

Câu 32: Cách trình bày của văn bản (nhan đề, sa pô, các tiểu mục, sự kết hợp kênh chữ và kênh hình,…) có tác dụng gì?

  • A. Nhan đề “Ca Huế” ngắn gọn, trực tiếp đưa ra đối tượng chính của văn bản giúp người đọc nhanh chóng nắm bắt được chủ đề.
  • B. Nhan đề “Ca Huế” súc tích, trực tiếp đưa ra đối tượng chính của văn bản giúp người đọc nhanh chóng nắm bắt được chủ đề.
  • C. Nhan đề “Ca Huế” ngắn gọn, gián tiếp đưa ra đối tượng chính của văn bản giúp người đọc nhanh chóng nắm bắt được chủ đề.
  • D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 33: Chỉ ra bố cục của văn bản Hội thi thổi cơm. Mỗi phần của văn bản cung cấp cho người đọc thông tin gì?

  • A. Phần 1 khái quát chủ đề văn bản, cho người đọc biết về đa dạng của các hội thi nấu cơm tại các địa phương khác nhau. Phần 2, 3, 4 và 5 cung cấp thông tin về thể lệ cuộc thi ở từng địa phương được đề cập đến.
  • B. Phần 1 khái quát chủ đề văn bản, cho người đọc biết về đa dạng của các hội thi nấu cơm tại các địa phương khác nhau. Phần 2, 3, 4 và 5 chỉ ra quy tắc và yêu cầu về thể lệ cuộc thi ở từng địa phương được đề cập đến.
  • C. Phần 1 khái quát chủ đề văn bản, cho người đọc biết về phong cách của các hội thi nấu cơm tại các địa phương khác nhau. Phần 2, 3, 4 và 5 cung cấp thông tin về thể lệ cuộc thi ở từng địa phương được đề cập đến.
  • D. Phần 1 nói về trọng tâm chủ đề văn bản, cho người đọc biết về đa dạng của các hội thi nấu cơm tại các địa phương khác nhau. Phần 2, 3, 4 và 5 cung cấp thông tin về thể lệ cuộc thi ở từng địa phương được đề cập đến.

Câu 34: Trong văn bản "Những nét đặc sắc trên "đất vật" Bắc Giang", người dân muốn gửi gắmm điều gì thông qua đấu vật?

  • A. Niềm tin về một sự công bằng
  • B. Mong ước "mưa thuận, gió hòa, mùa màng tươi tốt, bội thư"
  • C. Niềm tin vào người anh hùng bảo vệ đất nước
  • D. Thể hiện sức mạnh của đáng nam nhi trong làng

Câu 35: Để được chọn là đô vật keo vật thờ, đô vật phải có phẩm chất như thế nào?

  • A. Có tiếng trong vùng, được công chúng ghi nhận tài năng
  • B. Có đức độ
  • C. Có kinh nghiệm cống hiến trong phong trào vật trong vùng
  • D. Tất cả đáp án trên

Câu 36: Khi kết thúc keo vật, cả hai đô vật sẽ làm gì?

  • A. Cùng phải thua
  • B. Một thua một thắng
  • C. Bất phân thắng bại
  • D. Đấu đến khi tìm ra người thắng

Câu 37: Phó từ gồm mấy loại

  • A. 2 loại
  • B. 3 loại
  • C. 4 loại
  • D. 5 loại

Câu 38: Các từ ngữ "bá, má, mầy, tui,..." là biệt ngữ xã hội hay từ ngữ địa phương?

  • A. Từ ngữ địa phương
  • B. Biệt ngữ xã hội
  • C. Từ ngữ xã hội
  • D. Từ ngữ phổ thông

Câu 39: Ý nghĩa câu vè mà bà ngoại cậu bé Côn đã đọc trong văn bản "Dọc đường xứ Nghệ" là gì?

  • A. Quan lại cần phải lấy dân làm gốc
  • B. Vì dân thì mọi thời đều có, còn chức tước chỉ là nhất thời
  • C. Thương hay hại dân, dân đều ghi nhớ muôn đời.
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 40: Ngoài bài thơ Lượm của Tố Hữu (đã học ở lớp 6), em còn biết thêm bài thơ bốn chữ nào khác không?

  • A. Hạt gạo làng ta
  • B. Đồng dao mùa xuân
  • C. Đất nước
  • D. Cả A và B đúng

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác