Tắt QC

Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều tập 2 bài 9 đọc hiểu văn bản Người ngồi đợi trước hiện nhà

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ Văn 7 Bài 9 Tùy bút và tùy - bộ sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Tác giả Huỳnh Như Phương sinh năm bao nhiêu?

  • A. 1954
  • B. 1955
  • C. 1956
  • D. 1957

Câu 2: Những vấn đề liên quan tới chủ đề, đề tài của tác phẩm là?

  • A. Hi sinh
  • B. Mất mát
  • C. Tổn thất xương máu cha anh.
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 3: Vì sao dì Bảy biết dượng Bảy vẫn còn sống?

  • A. Kịp nhờ một người đi đường báo tin cho gia đình
  • B. Gửi tặng dì một chiếc nón bài thơ mua được trên đường hành quân.
  • C. Suy nghĩ của dì Bảy
  • D. A và B đúng

Câu 4:  Trước hoàn cảnh của dì Bảy, tác giả có suy nghĩ gì?

  • A. Dì có được hạnh phúc không
  • B. Dì có được nhiều con cái
  • C. Dì có nhiều người theo đuổi
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 5: Việc nhắc tên thật của dì Bảy ở đây có tác dụng gì?

  • A. Cho mọi người thấy chân thực
  • B. Tin đây là câu chuyện có thật
  • C. Nội dung sâu sắc hơn 
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 6: Bài tản văn Người ngồi đợi trước hiên nhà viết về ai?

  • A. Dì Hai
  • B. Dì Tám
  • C. Dì Sáu
  • D. Dì Bảy

Câu 7: Bài tản văn Người ngồi đợi trước hiên nhà viết về sự việc gì?

  • A. Sự chờ đợi dượng Bảy
  • B. Tình yêu của dì Bảy
  • C. Lòng thủy chung của dượng Bảy
  • D. Tình cảm với các con của dì Bảy

Câu 8:  Trong bài tản văn Người ngồi đợi trước hiên nhà, tác giả đã kết hợp phương thức tự sự nào với phương thức nào? 

  • A. Phương thức tự sự
  • B. Phương thức kể chuyện
  • C. Phương thức miêu tả
  • D. Cả A và C đúng

Câu 9: Chỉ ra tác dụng của việc kết hợp phương thức tự sự và miêu tả?

  • A. thể hiện được thái độ
  • B. tình cảm của người viết bên cạnh việc kể chuyện.
  • C. Thể hiện tâm trạng
  • D. A và B đúng

Câu 10: Một số câu hoặc đoạn văn trực tiếp bộc lộ tình cảm, suy nghĩ của tác giả.

  • A. "Mỗi lần về thăm, ngồi bên mâm cơm đạm bạc với dì, tôi chợt nghĩ nếu ngày đó dì đi bước nữa, thì liệu bây giờ dì có được hạnh phúc hay không. [...]"
  • B. "Nguyện cầu hồn thiêng những người đã ngã xuống độ trì cho dì bình an, trường thọ."
  • C. Không có câu văn nào cả.
  • D. Cả A và B đúng

Câu 11: Các câu văn này thể hiện tình cảm của tác giả đối với dì Bảy?

  • A. yêu thương
  • B.  quan tâm
  • C. vui buồn cùng dì
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 12: Có người nói: Dì Bảy trong bài tản văn giống như hình tượng hòn Vọng Phu ở các câu chuyện cổ. Ý kiến trên đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 13: Văn bản chia làm mấy phần?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 14: Tính cách thể hiện ở dì Bảy?

  • A. Yêu thương chồng
  • B. Thủy chung, tình nghĩa
  • C. Đau khổ 
  • D. A và B đúng

Câu 15: Thông điệp, ý nghĩa của văn bản?

  • A.  Ca ngợi đức hi sinh cao cả, thầm lặng, phẩm chất thủy chung, tình nghĩa của những người vợ có chồng tham gia chiến tranh.
  • B. Xót thương cho những người lính phải bỏ mạng nơi chiến trường.
  • C. Tố cáo chiến tranh tàn ác đã đẩy những gia đình vào cảnh li tán, chia lìa.
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 16: Cách thể hiện tình yêu gia đình?

  • A. Thỉnh thoảng dượng lại gửi thư về, lá thư được gói trong bọc ni-lông bé tí
  • B.  Gần cuối cuộc chiến tranh, tin nhắn của dượng về nhà thường xuyên hơn
  • C. Khi bị lỡ mất chuyến xe về thăm gia đình. Dượng nhờ một người đi đường báo tin cho gia đình và gửi tặng dì chiếc nón bài thơ.
  • D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 17: Chi tiết thể hiện sự đau thương của gia đình dượng Bảy?

  • A. Chỉ một tháng sau khi lấy vợ đơn vị chuyển đi, đôi người đôi ngả.
  • B. Dượng hi sinh trong trận đánh ở Xuân Lộc, cửa ngõ phía Đông Bắc Sài Gòn, chỉ mươi ngày trước khi chiến tranh ngưng tiếng súng.
  • C. Dượng Bảy đại diện cho những người anh hùng ra đi bỏ lại đằng sau là gia đình, người thân.
  • D. A và B đúng

Câu 18: Gia cảnh của dượng Bảy?

  • A. Dượng Bảy người Tam Kỳ (Quảng Nam)
  • B. Mồ côi cả cha mẹ, đi bộ đội, đóng quân ở làng tôi
  • C. Được đơn vị làm lễ cưới
  • D. Cả 3 đáp án trên

Câu 19: Chi tiết yêu thương chồng con của dì Bảy?

  • A. Mỗi ngày, sau khi đi làm đồng trở về, dì tôi thường ngồi trên bộ phản gõ ngoài hiên nhìn ra con ngõ, nơi ngày xưa dượng cùng những người đồng đội lần đầu đến nhà tôi xin chỗ trú quân.
  • B. Cầu nguyện cho dượng tránh hòn tên mũi đạn nơi chiến trường.
  • C. Mùa quà bánh cho các con
  • D. A và B đúng

Câu 20: Chi tiết thể hiện thủy chung và tình nghĩa của dì Bảy?

  • A. Năm dượng đi, dì tròn 20 tuổi. Suốt 20 năm sau đó, có những người ngỏ ý, dạm hỏi, dì vẫn không lung lạc, với niềm tin sẽ có ngày dượng trở về.
  • B. Ngày hòa bình, dì tôi đã qua tuổi 40. Vẫn có người đàn ông để ý đến dì nhưng lòng dì đã không còn rung động.
  • C. Dù cho có cô đơn, lẻ loi dì Bảy vẫn một lòng thủy chung với người chồng đã khuất của mình
  • D. Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác