Tắt QC

Trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều tập 2 bài 9 đọc hiểu văn bản cây tre Việt Nam

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ Văn 7 Bài 9 Tùy bút và tùy - bộ sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Cây tre Việt Nam thuộc thể loại gì?

  • A. Kí
  • B. Truyện ngắn
  • C. Tiểu thuyết
  • D. Thơ

Câu 2. Ai là tác giả của Cây tre Việt Nam?

  • A. Tô Hoài
  • B. Nam Cao
  • C. Thép Mới
  • D. Nguyễn Minh Huệ

Câu 3. Trong bài, tác giả đã miêu tả những phẩm chất nổi bật nào của tre?

  • A. Mang vẻ đẹp thanh thoát, dẻo dai
  • B. Có dáng thẳng thắn, bất khuất
  • C. Vẻ đẹp gắn bó, thủy chung với con người
  • D. Gồm 3 ý: A, B, C

Câu 4. Biện pháp tu từ nào được sử dụng để nêu lên phẩm chất của cây tre?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 5. Từ nào không thể thay thế cho từ nhũn nhặn trong câu “… màu tre tươi nhũn nhặn” ?

  • A. Giản dị
  • B. Bình dị

  • C. Bình thường
  • D. Khiêm nhường

Câu 6. Loại cây nào không còn phù hợp với họ cây tre?

  • A. Trúc
  • B. Mai
  • C. Vầu
  • D. Mây

Câu 7. Trong câu “Và sông Hồng bất khuất có cái chông tre”, hình ảnh sông Hồng được dùng theo lối:

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh
  • D. Nhân hóa

Câu 8. “Thành đồng Tổ Quốc” là chỉ danh hiệu miền đất nào?

  • A. Bắc Bộ
  • B. Trung Bộ
  • C. Nam Bộ
  • D. Tây Nguyên

Câu 9. Cây tre từ lâu đã trở thành người bạn thân thiết của người nông dân, biểu tượng cao đẹp về tinh thần, phẩm chất của con người Việt Nam, đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 10. Tre trở thành biểu tượng của đất nước, dân tộc Việt Nam đúng hay sai?

  • A. Đúng
  • B. Sai

Câu 11: Nội dung của văn bản: “Cây tre Việt Nam” là:

  • A. Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam.
  • B. Tre có mặt ở khắp nơi, tre đã gắn bó lâu đời và giúp ích cho con người trong đời sống hàng ngày, trong lao động sản xuất và cả trong chiến đấu chống giặc.
  • C.Tre gắn bó với con người và dân tộc Việt Nam trong quá khứ, hiện tại và cả tương lai.
  • D. Tất cả đều đúng.

Câu 12: Câu nào dưới đây nói về văn bản Cây tre Việt Nam?

  • A. Là truyện ngắn đạt giải nhất trong cuộc thi viết về làng quê và con người Việt Nam.
  • B. Là lời bình cho bộ phim cùng tên của các nhà điện ảnh Ba Lan.
  • C. Là kí sự của tác giả viết về cây tre Việt Nam.
  • D. Là tác phẩm đạt giải nhì trong cuộc vận động sáng tác cho thiếu nhi.

Câu 13: Phẩm chất nào sau đây không được dùng để miêu tả cho cây tre?

  • A. ngay thẳng
  • B. can đảm
  • C. thủy chung
  • D. dịu dàng

Câu 14: Trong đoạn trích, nguồn vui mà tre mang lại cho trẻ thơ là từ đâu?

  • A. Tre hát ru em bé trong giấc ngủ êm nồng.
  • B. Tạo tỏa bóng mát cho trẻ em nô đùa.
  • C. Nguyên liệu từ tre tạo ra que đánh chuyền.
  • D. Tre làm nên chiếc nôi đưa trẻ.

Câu 15: Đoạn văn: “Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng trong chiếc nôi tre, đến khi nhắm mắt xuôi tay, nằm trên giường tre, tre với mình, sống có nhau, chết có nhau, chung thủy” nói lên điều gì?

  • A. Sự gắn bó thủy chung của tre với con người trong suốt cả cuộc đời.
  • B. Sự tận tình của tre trong việc phục vụ con người.
  • C. Những phẩm chất cao quý của tre đối với con người.
  • D. Những đóng góp của tre cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

Câu 16: Tác giả đã gọi tre là gì của con người trong kháng chiến?

  • A. Tre là bạn thân của con người.
  • B. Tre là đồng chí chiến đấu của con người,
  • C. Tre là đồng đội của con người.
  • D. Tre là cấp dưới của con người.

Câu 17: Tre được sử dụng làm vũ khí gì trong chiến đấu?

  • A. Làm súng và làm chông.
  • B. Làm gậy tầm vông và làm súng,
  • C. Làm giáo mác và làm gậy tầm vông.
  • D. Làm gậy tầm vông và làm chông.

Câu 18: Bài “Cây tre Việt Nam” có những đặc điểm nghệ thuật nào?

  • A. Giàu chi tiết hình ảnh chọn lọc mang ý nghĩa biểu trưng.
  • B. Sử dụng rộng rãi và thành công các phép nhân hoá.
  • C. Lời văn giàu cảm xúc và nhịp điệu.
  • D. Tất cả đều đúng.

Câu 19: Người già dùng tre làm gì để tạo ra sự khoan khoái?

  • A. Chiếc cày để cày ruộng.
  • B. Chiếc võng để đung đưa trong những trưa hè oi bức.
  • C. Chiếc cần câu để câu cá thư giãn.
  • D. Chiếc điếu cày để hút thuốc.
Câu 20: Câu nào dưới đây nói về văn bản Cây tre Việt Nam?
  • A. Là truyện ngắn đạt giải nhất trong cuộc thi viết về làng quê và con người Việt Nam.
  • B. Là lời bình cho bộ phim cùng tên của các nhà điện ảnh Ba Lan.
  • C. Là kí sự của tác giả viết về cây tre Việt Nam.
  • D. Là tác phẩm đạt giải nhì trong cuộc vận động sáng tác cho thiếu nhi.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác