Trắc nghiệm Ngữ văn 7 cánh diều học kì I (P3)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 7 cánh diều học kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Văn bản "Người đàn ông cô độc giữa rừng" trích từ tác phẩm nào của Đoàn Giỏi?
- A. Đường về gia hương
- B. Cá bống mú
C. Đất rừng phương Nam
- D. Cuộc truy tầm kho vũ
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích "Người đàn ông cô độc giữa rừng" là gì?
A. Tự sự
- B. Biểu cảm
- C. Miêu tả
- D. Nghị luận
Câu 3: Các sản phẩm của An - phông- xơ Đô - đê có đặc điểm như thế nào?
A. Thấm đãm tinh thần nhân đạo và tinh tế
- B. Trữ tình, lãng mạn
- C. Tiếng nói của lương tri tiến bộ, của tự do
- D. Giản dị, thâm trầm, hàm súc
Câu 4: Văn bản "Buổi học cuối cùng" thuộc thể loại gì?
- A. Tiểu thuyết
- B. Tùy bút
C. Truyện ngắn
- D. Tản văn
Câu 5: Qua những chhi tiết miêu tả về trang phục, lời nói, hành động, thái độ,... cho ta thấy thầy Ha men là người như thế nào?
- A. Một người thầy yêu nghề, đầy nhiệt huyết
- B. Một người dân yêu nước và sẵn sàng tham gia chiến đấu bảo vệ đất nước
- C. Một người luôn có ý thức giữ gìn tiếng nói của dân tộc
D. Thầy Ha - men là người thầy yêu nghề dạy học, yêu tiếng mẹ đẻ và người yêu nước sâu sắc.
Câu 6: Nhận xét nào không nói lên mục đích của việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong tác phẩm văn học?
- A. Để tô đậm màu sắc địa phương cho câu chuyện
- B. Để tô đậm màu sắc giai tầng xã hội của ngôn ngữ
- C. Để tô đậm tính cách nhân vật
D. Để thể hiện sự hiểu biết của tác giả về địa phương đó.
Câu 7: Đề thờ Thục Phán gắn sự tích gì?
A. Sự tích An Dương và Mị Châu, Trọng Thủy
- B. Sự tích vị "tướng quân rơi đầu"
- C. Sự tích Thánh Gióng
- D. Sự tích hòn Trông Gai
Câu 8: Văn bản Dọc đường xứ Nghệ được trích từ tác phẩm nào?
- A. Bên khung cửa sổ
- B. Người thầy đầu tiên
C. Búp sen xanh
- D. Nhớ nguồn
Câu 9: Trong văn bản "Dọc đường xứ Nghệ", những câu hỏi và sự lí giải về sự kiện lịch sử cho thấy Côn là cậu bé có tâm hồn, suy nghĩ như thế nào?
- A. Tâm hồn lương thiện
- B. Suy nghĩ thấu đáo
- C. Lo xa về những việc trọng đại
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 10: Bài thơ Mẹ được chia làm mấy khổ?
- A. 1 khổ
- B. 3 khổ
- C. 4 khổ
D. 5 khổ
Câu 11: Bài thơ "Mẹ" của Đỗ Trung Lai được trích trong tập thơ nào?
- A. Lửa thiêng
- B. Từ ấy
C. Đêm sông Cầu
- D. Trường ca khát vọng
Câu 12: Địa danh nào sau đây là quê hương của Vũ Đình Liên?
- A. Nam Định
- B. Ninh Bình
C. Hải Dương
- D. Hà Nội
Câu 13: Ngày nay, cách viết chữ, câu đối, câu thơ trên các trang giấy thường được gọi là gì?
A. Nghệ thuật viết thư pháp
- B. Nghệ thuật vẽ tranh
- C. Nghệ thuật viết vản bản
- D. Nghệ thuật trang trí hình ảnh bằng bút
Câu 14: Cảm xúc chủ đạo trong bài thơ Ông đồ là gì?
- A. Đau đớn, bi lụy
- B. Hào hùng, khỏe khoắn
- C. Sâu sắc, thâm trầm
D. Ngậm ngùi, xót xa
Câu 15: Hình ảnh nào lặp lại trong khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ Ông đồ?
- A. Lá vàng
B. Hoa đào
- C. Mực tàu
- D. Giấy đỏ
Câu 16: Câu hỏi "Sao mẹ ta già?" trong bài thơ Mẹ (Đỗ Trung Lai) có tác dụng như thế nào đối với việc thể hiện tình cảm của tác giả?
- A. Ý trách cứ ở đây có nhiều hơn khát vọng mẹ được trẻ mãi.
- B. Ý trách cứ này trong câu hỏi bề ngoài có sự gai góc khi dám xưng với giời là "ta".
- C. Vì thương mẹ mà buồn, mà trách cứ ông giời dù cho ai chẳng biết sinh, lão, bệnh, tử vốn là lẽ thường của đời người.
D. cả 3 đáp án trên
Câu 17: Bài thơ "Một mình trong mưa" có thể được xếp vào nhóm đề tài nào?
A. Tình mẹ con
- B. Tình cha con
- C. Tình bà cháu
- D. Tình vợ chồng
Câu 18: Văn bản "Bạch tuộc" thuộc thể loại gì?
Câu 19: Trong văn bản "Bạch tuộc", vì sao con bạch tuộc tức giận khi gặp con tàu No-ti-lớt?
- A. Truyện cổ tích
- B. Truyện truyền thuyết
- C. Truyện đồng thoại
D. Truyện khoa học viễn tưởng
A. Vì sự xuất hiện của No ti lớt to lớn hơn nó, khiến vòi và hai hàm răng của nó chẳng làm nên chuyện gì
- B. Vì tàu No ti lớt đang săn lùng, tấn công nó
- C. Vì tàu No ti lớt đã bắt con của nó
- D. Vì tàu No ti lớt đâm nó bị thương
Câu 20: Phương thức biểu đạt chính của văn bản "Chất làm gỉ" là:
A. Tự sự
- B. Miêu tả
- C. Biểu cảm
- D. Nghị luận
Câu 21: Trong văn bản "Chất làm gỉ", viên trung sĩ đã nêu các dự định gì của mình?
A. Phá hủy các vũ khí chiến tranh bằng chất làm gỉ
- B. Muốn được khám phá thế giới
- C. Muốn tham gia chiến tranh
- D. Cả 3 đáp án đúng
Câu 22: Kết thúc truyện "Chất làm gỉ" có gì đặc sắc?
- A. Kết thúc truyện đặc sắc ở chỗ, đại tá đã không dùng đến vũ khí bằng sắt, thép mà dùng vũ khí bằng gỗ để tóm viên trung sĩ
- B. Đại tá có thể làm gì được viên trung sĩ vì đại tá có sức khỏe và vũ khí gỗ chắc nịch. Đại tá cũng có thể không làm gì được viên trung sĩ vì anh ta đã có sự chuẩn bị từ trước.
C. Cả 2 đúng
- D. Cả 2 sai
Câu 23: Phó từ trong câu: Nó đang lầm lũi bước qua đống tro tàn trong trận cháy hôm qua nhạnh nhạnh chút gì đó còn sót lại cho bữa tối là gì?
- A. Đang
B. Bữa tối
- C. Tro tàn
- D. Đó
Câu 24: Nội dung của phần 2 của văn bản "Thiên nhiên và con người trong truyện "Đất rừng phương Nam" là gì?
- A. Giới thiệu về truyện Đất rừng Phương Nam
B. Thiên nhiên trong truyện Đất rừng phương Nam
- C. Con người trong truyện Đất rừng phương Nam
- D. Tính cách con người trong truyện Đất rừng phương Nam
Câu 25: Những nhân vật nào được tác giả Bùi Hồng nhắc đến trong phần 3 của văn bản "Thiên nhiên và con người trong truyện "Đất rừng phương Nam"?
- A. Dì Tư Béo, Chú Võ Tòng
- B. Lão Ba Ngủ
- C. Ông Hai bán rắn
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 26: Bài thơ "Tiếng gà trưa" được viết theo thể thơ gì?
- A. Tự do
- B. Đường luật
C. Năm chữ
- D. Bốn chữ
Câu 27: Theo tác giả Đinh Trọng Lạc, khổ thơ đầu bài thơ "Tiếng gà trưa" viết về nội dung gi?
A. Kể chuyện anh bộ đội trên đường hành quân, khi dừng chân bên một xóm nhỏ, nghe tiếng gà nhảy ổ
- B. Diễn tả những biến đổi tinh vi của đất trời và lòng người thời khắc giao mùa
- C. Giới thiệu quê hương, xuất thân của những người lính
- D. Hình ảnh chiếc xe không kính và người lính lái xe trong tư thế hiên ngang, lạc quan.
Câu 28: Theo tác giả bài nghị luận "Sức hấp dẫn của tác phẩm "Hai vạn dặm dưới đáy biển", những giá trị nhân văn trong tác phẩm của Véc-nơ được thể hiện như thế nào?
A. Trải qua nhiều đau khổ nên đứng trước mọi khó khăn đều quả quyết hành động dũng mãnh với một bản lĩnh sáng suốt.
- B. Trải qua ít đau khổ nên đứng trước mọi khó khăn đều quả quyết hành động dũng mãnh với một bản lĩnh sáng suốt.
- C. Trải qua nhiều đau khổ nên đứng trước mọi khó khăn đều nhẫn nhịn hành động dũng mãnh với một bản lĩnh sáng suốt.
- D. Cả 3 đáp án trên
Câu 29: Hình thức diễn xướng của ca Huế mang đặc điểm gì?
A. Mang tính bác học
- B. Mang tính giải trí
- C. Mang tính đại chúng
- D. Mang tính văn học
Câu 30: Hai phong cách trình diễn ca Huế có gì khác nhau?
- A. Quan hệ giữa người biểu diễn và người thưởng thức
- B. Độ am hiểu của người thưởng thức
- C. Hoạt động đi kèm
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 31: Văn bản Hội thi thổi cơm thuộc thể loại gì?
- A. Văn bản nghị luận
B. Văn bản thông tin
- C. Tiểu thuyết
- D. Thơ
Câu 32: Hội thi thổi cơm thường tổ chức ở vùng nào?
- A. Duyên hải Nam Trung Bộ
B. Miền Bắc và miền Nam
- C. Miền Bắc và miền Trung
- D. Tây Nguyên
Câu 33: Tại sao đoạn mở đầu văn bản "Hội thi thổi cơm" được in đậm? Nội dung chính của đoạn này là gì?
A. Đoạn mở đầu được in đậm vì đây là đoạn sa pô khái quát chủ đề của bài viết, có vai trò bước đầu thu hút sự chú ý của độc giả.
- B. Đoạn mở đầu được in đậm vì đây là đoạn nội dung khái quát chủ đề của bài viết, có vai trò giới thiệu sự chú ý của độc giả.
- C. Đoạn mở đầu được in đậm vì đây là đoạn sa pô khái quát chủ đề của bài viết, có vai trò gây sự chú ý của độc giả.
- D. Cả 3 đáp án trên
Câu 34: Chỉ ra những điểm khác trong hội thi thổi cơm của các địa phương được nói tới trong văn bản "Hội thi thổi cơm".
- A. Đối tượng dự thi
- B. Địa điểm thi
- C. Thử thách
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 35: Trong văn bản "Những nét đặc sắc trên "đất vật" Bắc Giang", để chuẩn bị cho hội vật, khâu quan trọng đầu tiên là gì?
- A. Thực hiện nghi lễ bái tổ
- B. Nghi thức xe đài
- C. Nấu cỗ
D. Lựa chọn hai đô thực hiện keo vật thờ
Câu 36: Em hãy phân biệt “sới vật” và “hội vật”.
A. Sới vật” là sàn đấu hình tròn đặt trước sân đình, được dùng làm nơi diễn ra các keo vật. “Hội vật” là một lễ hội bao gồm phần nghi thức như “keo vật thờ” và các keo vật thi đấu với nhiều người khán giả tới xem.
- B. Sới vật” là sàn đấu hình vuông đặt trước sân đình, được dùng làm nơi diễn ra các keo vật. “Hội vật” là một lễ hội bao gồm phần nghi thức như “keo vật thờ” và các keo vật thi đấu với nhiều người khán giả tới xem.
- C. Sới vật” là sàn đấu hình tròn đặt trước sân đình, được dùng làm nơi diễn ra các keo vật. “Hội vật” là một lễ hội không có phần nghi thức như “keo vật thờ” và các keo vật thi đấu với nhiều người khán giả tới xem.
- D. Ý kiến khác
Câu 37: Nghi thức “xe đài” ở hội vật Bắc Giang có gì đặc sắc?
Câu 38: Khi dùng để miêu tả số lượng của vật thì số từ thường đứng trước:
- A. Ở hội vật Bắc Giang, đô vật “xe đài” theo tư các tư thế “đại bàng tung cánh, sư tử vờn cầu”
- B. hoặc hiền hòa và uốn lượn như “dòng sông Cầu nước chảy lơ thơ”, “dòng sông Thương nước chảy đôi dòng”
- C. Các tư thế xe đài đều gắn bó mật thiết tới đặc điểm phong tục, địa lý của vùng đất.
D. Cả 3 đáp án trên
- A. Tính từ
- B. Động từ
C. Danh từ
- D. Trạng từ
Câu 39: Trong bài thơ sau đây, từ “cá tràu” là loại từ ngữ nào?
Canh cá tràu mẹ thường hay nấu khế
Khế trong vườn thêm một tý rau thơm
Ừ, thế đó mà một đời xa cách mẹ
Ba mươi năm trở lại nhà, nước mắt xuống mâm cơm!
(Chế Lan Viên)
- A. Từ ngữ địa phương
- B. Biệt ngữ xã hội
C. Từ toàn dân
- D. Cả A, S, C đều sai
Câu 40: Cho đoạn văn sau:
“Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến... Mặc dầu non một năm ròng mẹ tôi không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn người thăm tôi lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà. Tôi cũng cười đáp lại cô tôi: - Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm thế nào mợ cháu cũng về.”
(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
Tại sao trong đoạn văn này, có chỗ tác giả dùng từ mẹ, có chỗ lại dùng từ mợ?
- A. Mẹ và mợ là hai từ đồng nghĩa
- B. Vì trước Cách mạng tháng Tám 1945, tầng lớp thị dân tư sản thời Pháp thuộc gọi mẹ là mợ
- C. Dùng mẹ vì đó là lời kể của tác giả với đối tượng là độc giả, dùng mợ vì đó là lời đáp của chú bé Hồng khi đối thoại với người cô, giữa họ cùng một tầng lớp xã hội.
D. Cả A, B, C là đúng.
Xem toàn bộ: Trắc nghiệm Ngữ văn 7 cánh diều học kì I
Bình luận