Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 9 kết nối bài 6: Phản xạ toàn phần (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức bài 6: Phản xạ toàn phần (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Khi tia sáng truyền xiên góc tới mặt phân cách hai môi trường trong suốt khác nhau mà không có tia khúc xạ thì chắc chắn

  • A. môi trường chứa tia tới là chân không
  • B. môi trường chứa tia tới là không khí
  • C. có phản xạ toàn phần
  • D. ánh sáng bị hấp thụ hoàn toàn

Câu 2: Khi đi trên đường nhựa vào ngày nắng nóng, ta có thể thấy ở phía xa trên mặt đường dường như có lớp nước phản xạ ánh sáng, nhưng khi đến gần thì chỉ thấy mặt đường khô ráo. Hiện tượng này là do: 

  • A. Khúc xạ ánh sáng xảy ra ở mặt phân cách giữa lớp không khí mỏng bị đốt nóng sát mặt đường và phần không khí phía trên 
  • B. Phản xạ toàn phần đã xảy ra ở mặt phân cách giữa mặt đường nhựa bị đốt nóng và phần không khí phía trên 
  • C. Phản xạ toàn phần đã xảy ra ở mặt phân cách giữa lớp không khí mỏng bị đốt nóng sát mặt đường và phần không khí lạnh ở phía trên 
  • D. Khúc xạ của các tia sáng mặt trời trên mặt đường nhựa 

Câu 3: Trong các câu sau đây, câu nào sai? Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1, tới mặt phân cách với một môi trường có chiết suất n2 < n1 thì

  • A. có tia khúc xạ đối với mọi phương của tia tới.
  • B. góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.
  • C. tỉ số giữa sin i và sin r là không đổi khi cho góc tới thay đổi.
  • D. góc khúc xạ thay đổi từ 0 tới 90° khi góc tới i biến thiên.

Câu 4: Khi nói về hiện tượng phản xạ toàn phần. Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Khi có phản xạ toàn phần thì hầu như toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường chứa chùm ánh sáng tới.
  • B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn 
  • C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc tới hạn phản xạ toàn phần
  • D. Góc tới hạn của phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số chiết suất giữa môi trường có chiết suất lớn với môi trường có chiết suất nhỏ hơn 

Câu 5: Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất n2. Cho biết n1 < n2 và i có giá trị thay đổi. Trường hợp nào sau đây có hiện tượng phản xạ toàn phần

  • A. Chùm tia sáng gần như sát mặt phẳng phân cách.
  • B. Góc tới i thoả mãn điều kiện TRẮC NGHIỆM
  • C. Góc tới i thoả mãn điều kiện TRẮC NGHIỆM
  • D. Không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.

Câu 6: Trong sợi quang phần lõi được làm bằng: 

  • A. Kim loại như sắt, thép,... 
  • B. Thủy tinh hoặc chất dẻo trong suốt 
  • C. Một bó các sợi đồng 
  • D. Các chất có tính dẫn điện 

Câu 7: Trong sợi quang chiết suất của phần lõi:

  • A. luôn bé hơn chiết suất của phần trong suốt xung quanh.
  • B. luôn bằng chiết suất của phần trong suốt xung quanh
  • C. luôn lớn hơn chiết suất của phần trong suốt xung quanh.
  • D. có thể bằng 1.

Câu 8: Có tia sáng truyền từ không khí vào ba môi trường (1), (2), (3) hình vẽ. Phản xạ toàn phần không thể xảy ra khi ánh sáng truyền trong cặp môi trường nào sau đây?

TRẮC NGHIỆM

  • A. Từ (1) tới (2).
  • B. Từ (2) tới (3).
  • C. Từ (1) tới (3).
  • D. Từ (3) tới (1).

Câu 9: Phản xạ toàn phần và phản xạ thông thường giống nhau ở tính chất là:

  • A. cả hai hiện tượng đều tuân theo định luật phản xạ ánh sáng
  • B. cả hai hiện tượng đều tuân theo định luật khúc xạ ánh sáng
  • C. cường độ chùm tia phản xạ gần bằng cường độ chùm tới
  • D. cường độ chùm phản xạ rất nhỏ so với cường độ chùm tới

Câu 10: Ba môi trường trong suốt là không khí và hai môi trường khác có các chiết suất tuyệt đối n1, n2 (với n2 > n1). Lần lượt cho ánh sáng truyền đến mặt phân cách của tất cả các cặp môi trường có thể tạo ra. Biểu thức nào kể sau không thể là sin của góc?

  • A. TRẮC NGHIỆM
  • B. TRẮC NGHIỆM
  • C. TRẮC NGHIỆM
  • D. TRẮC NGHIỆM

Câu 11: Một học sinh phát biểu: phản xạ toàn phần là phản xạ ánh sáng khi không có khúc xạ. Trong ba trường hợp truyền ánh sáng như hình vẽ, trường hợp nào có hiện tượng phản xạ toàn phần

TRẮC NGHIỆM

  • A. Trường hợp (1)                             
  • B. Trường hợp (2)
  • C. Trường hợp (3)                             
  • D. Cả (1), (2) và (3) đều không

Câu 12: Hiện tượng phản xạ toàn phần là: 

  • A. Hiện tượng phản xạ toàn bộ tia tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt 
  • B. Hiện tượng phản xạ toàn bộ tia tới khi gặp bề mặt nhẵn
  • C. Hiện tượng tia sáng bị đổi hướng đột ngột, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt

Câu 13: Những người đi biển thường thấy ảnh của những con tàu trên bầu trời (ảo ảnh) là do: 

  • A. càng lên cao chiết suất của không khí càng tăng, tia sáng từ tàu đến mắt bị uốn cong vồng lên.
  • B. càng lên cao chiết suất của không khí càng giảm, tia sáng từ tàu đến mắt bị uốn cong võng xuống.
  • C. càng lên cao chiết suất của không khí càng giảm, tia sáng từ tàu đến mắt bị uốn cong vồng lên.
  • D. càng lên cao chiết suất của không khí càng tăng, tia sáng từ tàu đến mắt bị uốn cong võng xuống.

Câu 14: Điều kiện cần để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nào sau đây là đúng?

  • A. Tia sáng tới đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
  • B. Tia sáng tới đi từ môi trường có chiết suất lớn hơn đến mặt phân cách với môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
  • C. Tia sáng tới phải đi vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt
  • D. Tia sáng tới phải đi song song với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt

Câu 15: Chiếu một tia sáng đơn sắc từ trong nước tới mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước và của không khí đối với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 1,333 và 1. Góc tới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa nước và không khí đối với ánh sáng đơn sắc này là

  • A. 41,40°. 
  • B. 53,12°.
  • C. 36,88°.
  • D. 48,61°.

Câu 16: Một tia sáng truyền từ môi trường này sang môi trường khác dọc theo pháp tuyến của mặt phân cách thì góc khúc xạ là

  • A. 0o.
  • B. 90o.
  • C. bằng ith.
  • D. phụ thuộc vào chiết suất hai môi trường.

Câu 17: Có ba môi trường trong suốt. Với cùng góc tới: Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 300. Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 450. Góc tới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách (2) và (3) gần giá trị nào nhất sau đây?

  • A. 300
  • B. 420  
  • C. 460
  • D. Không tính được

Câu 18: Một tia sáng đi từ một chất lỏng trong suốt có chiết suất n sang không khí, nếu α = 60o thì β = 30o như hình. Góc α lớn nhất mà tia sáng không thể ló sang môi trường không khí phía trên là? 

TRẮC NGHIỆM

  • A. 45o44’.
  • B. 54o44’.
  • C. 44o54’.
  • D. 44o45’

Câu 19: Có ba môi trường trong suốt với cùng góc tới. Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 320. Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 430. Góc tới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách (2) và (3) gần giá trị nào nhất sau đây?

  • A. 300 
  • B. 420
  • C. 460  
  • D. 510 

Câu 20: Một chùm tia sáng hẹp SI truyền trong mặt phẳng tiết diện vuông góc của một khối trong suốt, đặt trong không khí, tam giác ABC vuông tại A với AB = 1,2AC, như hình vẽ. Tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt AC. Trong điều kiện đó, chiết suất n của khối trong suốt có giá trị như thế nào?

TRẮC NGHIỆM

  • A. n > 1,4
  • B. n < 1,41
  • C. 1 < n < 1,42
  • D. n > 1,3

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác