Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 9 kết nối bài 10: Kính lúp. Bài tập thấu kính (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức bài 10: Kính lúp. Bài tập thấu kính (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Số bội giác của kính lúp cho biết gì?

  • A. Độ lớn của ảnh.
  • B. Độ lớn của vật.
  • C. Vị trí của vật.
  • D. Độ phóng đại của kính.

Câu 2: Có thể dùng kính lúp để quan sát:

  • A. trận bóng đá trên sân vận động.
  • B. một con vi trùng.
  • C. các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay.
  • D. kích thước của nguyên tử.

Câu 3: Số bội giác của kính lúp

  • A. càng lớn thì tiêu cự càng lớn.
  • B. càng nhỏ thì tiêu cự càng nhỏ.
  • C. và tiêu cự tỉ lệ thuận.
  • D. càng lớn thì tiêu cự càng nhỏ.

Câu 4: Thấu kính nào dưới đây dùng làm kính lúp?

  • A. Thấu kính phân kì có tiêu cự 8 cm.
  • B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 70 cm.
  • C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 8 cm.
  • D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 70 cm.

Câu 5: Thấu kính nào dưới đây có thể dùng làm kính lúp?

  • A. Thấu kính phân kì có tiêu cự 10 cm.
  • B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 50 cm.
  • C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 50 cm.
  • D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm.

Câu 6: Khi quan sát một vật bằng kính lúp, để mắt nhìn thấy một ảnh ảo lớn hơn vật ta cần phải:

  • A. đặt vật ngoài khoảng tiêu cự.
  • B. đặt vật trong khoảng tiêu cự.
  • C. đặt vật sát vào mặt kính.
  • D. đặt vật bất cứ vị trí nào.

Câu 7: Khi quan sát vật qua một kính lúp, ta quan sát được

  • A. trực tiếp vật.
  • B. ảnh thật của vật có kích thước nhỏ hơn vật.
  • C. ảnh ảo của vật có kích thước lớn hơn vật.
  • D. ảnh thật của vật có kích thước lớn hơn vật.

Câu 8: Trong các kính lúp sau, kính lúp nào khi dùng để quan sát một vật sẽ cho ảnh lớn nhất?

  • A. Kính lúp có số bội giác G = 5x.
  • B. Kính lúp có số bội giác G = 5,5x.
  • C. Kính lúp có số bội giác G = 6x.
  • D. Kính lúp có số bội giác G = 4x.

Câu 9: Dùng kính lúp có số bội giác 4x và kính lúp có số bội giác 5x để quan sát cùng một vật và với cùng điều kiện thì

  • A. kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh lớn hơn kính lúp có số bội giác 5x.
  • B. kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh nhỏ hơn kính lúp có số bội giác 5x.
  • C. kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh bằng kính lúp có số bội giác 5x.
  • D. không so sánh được ảnh của hai kính lúp đó.

Câu 10: Để dựng ảnh của một điểm sáng nằm trên trục chính của thấu kính khi các tia sáng đi qua thấu kính đó thì có thể sử dụng hai tia sáng tới nào sau đây?

  • A. Tia đi song với trục chính và tia tới quang tâm của thấu kính
  • B. Tia tới quang tâm và tia đi song song với trục phụ
  • C. Tia tới quang tâm và tia đi qua tiêu điểm chính của thấu kính
  • D. Tia đi song với trục chính và tia đi qua tiêu điểm chính của thấu kính

Câu 11: Trên giá đỡ của một cái kính có ghi 2,5x. Đó là

  • A. thấu kính hội tụ, có tiêu cự là 2,5 cm.
  • B. thấu kính phân kì, có tiêu cự là 2,5 cm.
  • C. thấu kính phân kì, có tiêu cự là 10 cm.
  • D. thấu kính hội tụ, có tiêu cự là 10 cm.

Câu 12: Khi sử dụng kính lúp để quan sát, người ta cần điều chỉnh cái gì để việc quan sát được thuận lợi?

  • A. Điều chỉnh vị trí của vật.
  • B. Điều chỉnh vị trí của mắt.
  • C. Điều chỉnh vị trí của kính.
  • D. Điều chỉnh cả vị trí của vật, của kính và của mắt.

Câu 13: Một kính lúp có tiêu cự f = 12,5 cm độ bội giác của kính lúp đó là

  • A. G = 10x.
  • B. G = 2x.
  • C. G = 8x.
  • D. G = 4x.

Câu 14: Kính lúp đơn giản được cấu tạo bởi một

  • A. thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
  • B. thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn
  • C. lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang nhỏ
  • D. lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang là góc vuông

Câu 15: Trên các kính lúp có ghi 5x, 8x, 10x. Tiêu cự của các thấu kính này lần lượt là f1​, f2​, f3​. Ta có

  • A. f3​ < f2​ < f1​.
  • B. f1​ < f2​ < f3​.
  • C. f3​ < f1​< f2​.
  • D. f2 ​< f3 ​< f1​.

Câu 16: Một người đặt mắt cách kính lúp một khoảng TRẮC NGHIỆM để quan sát một vật nhỏ, trên kính có ghi 5× . Để số bội giác của kính không phụ thuộc vào cách ngắm chừng, thì khoảng cách TRẮC NGHIỆM phải bằng

  • A. 5cm       
  • B. 10cm       
  • C. 15cm       
  • D. 20cm

Câu 17: Đặt một vật sáng song song và cách màn M một đoạn 4m. Một thấu kính được đặt luôn song song với màn M, di chuyển thấu kính trong khoảng giữa vật và màn thì thu được một vị trí cho ảnh rõ nét trên màn và cao gấp 3 lần vật. Tiêu cự của thấu kính là

  • A. 25cm
  • B. 50cm
  • C. 75cm
  • D. 100m

Câu 18: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính một khoảng 20cm. Qua thấu kính, ảnh A’B’ của vật cao gấp 3 lần và ngược chiều với vật. Tiêu cự của thấu kính là:

  • A. 15cm
  • B. 30c
  • C. -15cm
  • D. -30cm

Câu 19: Dựa trên công thức TRẮC NGHIỆM. Nếu G = 4 thì tiêu cự f bằng bao nhiêu?

  • A. 6,25 cm.
  • B. 2,65 cm.
  • C. 6,25 mm.
  • D. 2,65 mm.

Câu 20: Một người mắt bình thường có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 20cm quan sát một vật nhỏ nhờ một kính lúp trên vành ghi 5x. Kính lúp đặt sát mắt. Hỏi vật đặt trong khoảng nào trước kính.

  • A. 4 cm đến 5 cm     
  • B. 3 cm đến 5 cm
  • C. 4 cm đến 6 cm     
  • D. 3 cm đến 6 cm

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác