Soạn giáo án toán 2 chân trời sáng tạo Bài: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 (2 tiết)
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án toán 2 Bài: Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 (2 tiết) sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
BÀI: PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 1000
(2 TIẾT)
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Thực hiện được phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 bằng cách đặt tính.
- Thực hiện trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm.
- Củng cố quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
- Vận dụng giải bài toán có lời văn.
- Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
* Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
- Phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước
- Tích hợp: Toán học và cuộc sống
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV.
- Các thẻ trăm, thanh chục, các khối lập phương rời (như phần bài học).
- Đối với học sinh
- SGK. vở ghi, bút viết, bảng con…
- Các thẻ trăm, thanh chục, các khối lập phương rời (như phần bài học).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | ||||||
A. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát múa - GV dẫn HS vào bài học mới
B. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH Mục tiêu: HS nắm được cách trừ không nhớ trong phạm vi 1000 và biết áp dụng để thực hành. Cách tiến hành: Bước 1: Giới thiệu phép trừ (không nhớ) dạng có ba chữ số trừ số có một chữ số - GV đặt vấn đề: 267 - 4 = ? - GV yêu cầu HS hình thành số 267 từ bộ ĐDHT, tự suy nghĩ sẽ sử dụng thao tác nào để có kết quả 267 - 4
- GV nhận xét với thao tác trên ĐDDH, HS đã thực hiện tách 4 khối lập phương từ 7 khối lập phương. Sau đó GV nêu sự cần thiết phải xếp tính dọc khi thực hiện phép tính. (Không thể cứ dùng các thẻ bìa để tìm ra kết quả với các số có nhiều chữ số.) - GV hướng dẫn cách thực hiện: + Đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho số đơn vị dưới số đơn vị, viết dấu trừ, kẻ vạch ngang. + Tính: Trừ đơn vị với đơn vị. Các chữ số còn lại hạ xuống (tức là làm từ phải sang trái).
- GV so sánh với kết quả khi thực hiện bằng ĐDHT, khẳng định sự thuận lợi khi thực hiện phép cộng theo cách đặt tính - GV gọi vài HS nêu lại cách tính Bước 2: Giới thiệu phép trừ (không nhớ) dạng số có ba chữ số trừ số có ba chữ số - GV đặt vấn đề: 437 - 224 = ?. Yêu cầu HS đặt tính rồi tính lên bảng con - GV yêu cầu HS dùng Đ DHT để kiểm tra kết quả
- GV cho HS so sánh với kết quả đã làm khi thực hiện tính dọc. (Lưu ý, HS nào làm sai kết quả, GV hướng dẫn để HS tự điều chỉnh) - GV kết luận: Khi trừ số có ba chữ số cho số có ba chữ số ta thực hiện như sau: • Đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho số đơn vị dưới số đơn vị; số chục dưới số chục; số trăm dưới số trăm.
• Trừ: Trừ từ phải sang trái.
Bước 3: Thực hành - GV yêu cầu HS thực hiện các phép tính trên bảng con - GV nhận xét và chỉnh sửa việc đặt vị trí các số đơn vị, số chục, số trăm cùng thẳng cột với nhau
C. LUYỆN TẬP Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại cách tính phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT1 - GV yêu cầu HS nhìn vào từng phép tính; sau đó tìm kết quả bằng cách nhẩm (coi chục, trăm là đơn vị đếm). - GV gọi HS đứng lên và nêu kết quả khi GV đọc phép tính. Ví dụ: 700 - 300 = ? 350 - 120 = ? ……. - GV nhận xét kết quả của HS
Nhiệm vụ 2: Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT2 - GV hướng dẫn HS chọn ba số để viết thành bốn phép tính. Ví dụ: trong ba số: 200; 100; 300. HS viết các phép tính có liên quan với nhau, đó là: 200 + 100 = 300 100 + 200 = 300 300 - 100 = 200 300 - 200 = 100 - Tương tự, GV yêu cầu HS làm cá nhân phần còn lại, sau đó trao đồi với bạn kế bên. - GV sửa bài, mời HS trình bày lên bảng lớp
- GV nhận xét Nhiệm vụ 3: Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT3 - GV hướng dẫn HS quan sát từng cột để tìm số còn thiếu trong ô. GV yêu cầu HS làm cá nhân, sau đó chia sẻ với nhóm đôi. a) Số đơn vị: 5 + 4 = 9 Số chục: + 3 = 7. Vậy = 4 Số trăm: 7 + = 8. Vậy = 1
b) Số đơn vị: - 1 = 2. Vậy = 3 Số chục: 7 – 5 = . Vậy = 2 Số trăm: 6 - = 2. Vậy = 4
- GV sửa bài, khuyến khích HS nêu lại cách tính. GV nhận xét
Nhiệm vụ 4: Hoạt động nhóm bốn, hoàn thành BT4 - GV yêu cầu HS đọc đề và suy nghĩ cách giải quyết vấn đề. - GV yêu cầu HS thực hiện nhóm bốn, chia nhau tính kết quả các phép tính (tìm kết quả phép tính ở các kiện hàng). Sau đó nối với máy bay BT 252 (nối kiện hàng có kết quả 252 với máy bay BT 252). - GV mời các nhóm trình bày kết quả. GV nhận xét
Nhiệm vụ 5: Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT5 - GV yêu cầu HS trao đổi cách làm trong nhóm để tìm núi Bà Đen cao hơn núi Cấm bao nhiêu mét? - GV mời HS nêu phép tính và câu trả lời
- GV sửa bài, khuyến klúch HS trình bày cách giải quyết vần đề. GV nhận xét phần trình bày và kết luận của HS.
* Đất nước em - GV giới thiệu về núi Bà Đen ở Tây Ninh và núi Cấm ở An Giang. - GV yêu cầu HS tìm vị trí tỉnh Tây Ninh và tỉnh An Giang trên bản đồ (SGK trang 114). - GV nhận xét, đánh giá kết quả, thái độ học tập của HS. |
- HS cả lớp cùng hát múa - HS nghe GV giới thiệu bài mới
- HS lấy 2 thẻ trăm, 6 thanh chục và 7 khối lập phương rời + Sử dụng thao tác tách 4 khối lập phương từ khối lập phương để tính + HS thông báo kết quả: 267 - 4 = 263
- HS lắng nghe GV nhận xét
- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ cách thực hiện
- HS nêu lại cách tính
- HS thực hiện phép tính lên bảng con - HS dùng ĐDHT để kiểm tra lại kết quả vừa tính + HS nêu kết quả: 437 - 224 = 213
- HS lắng nghe và ghi nhớ kiến thức
- HS thực hiện các phép tính ra bảng con
- HS lắng nghe
- HS thực hiện tính nhẩm các phép tính
- HS đọc kết quả + HS nêu: 7 trăm trừ 3 trăm bằng 4 trăm + HS nêu: 35 chục trừ 12 chục bằng 23 chục, tức là 230. - HS lắng nghe GV
- HS lắng nghe GV hướng dẫn
- HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ với bạn - HS trình bày kết quả 400 + 600 = 1000 600 + 400 = 1000 1000 - 400 = 600 1000 - 600 = 400 - HS lắng nghe
- HS lắng nghe GV hướng dẫn, thực hiện cá nhân sau đó chia sẻ với bạn bên cạnh
- HS viết 9 vào ô
+ HS tính nhẩm + Kết quả:
- HS tính nhẩm
+ HS nhẩm + Kết quả:
- HS lắng nghe GV sửa bài và nhận xét
- HS đọc đề và suy nghĩ
- HS thực hiện các phép tính trên các kiện hàng và nói với máy bay BT 252
- HS các nhóm trình bày kết quả và lắng nghe GV nhận xét.
- HS thảo luận nhóm làm bài
- HS nêu phép tính và câu trả lời: 986 – 705 = 281 Trả lời: Núi Bà Đen cao hơn núi Cấm 281 m. - HS lắng nghe GV sửa bài và nhận xét
- HS lắng nghe GV giới thiệu
- HS xác định trên bản đồ
- HS lắng nghe |
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Toán 2 chân trời sáng tạo
Tải giáo án:
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác