Soạn giáo án toán 2 chân trời sáng tạo Bài: Bảng trừ (3 tiết)
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án toán 2 Bài: Bảng trừ (3 tiết) sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
BÀI: BẢNG TRỪ
(3 TIẾT)
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Hệ thống hóa các phép trừ qua 10 trong phạm vi 20
- Vận dụng bảng cộng:
+ Tính nhẩm
+ So sánh kết quả của tổng, hiệu
+ Làm quen với quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các trường hợp cụ thể
+ GQVĐ đơn giản liên quan đến số và phép tính
- Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
* Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất:
- Phẩm chất: ham học (thích đọc sách), có trách nhiệm (có ý thức giữ gìn sách, không làm hỏng, làm mất).
- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV.
- Bảng trừ qua 10 chưa hoàn chỉnh.
- Đối với học sinh
- SGK, vở ghi, bút viết, bảng con
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Gió thổi - GV: Gió thổi, gió thổi! - GV: Thổi cách trừ qua 10 trong phạm vi 20
- GV: 11 trừ đi một số? - GV tổng kết, dẫn dắt HS vào bài mới. B. THỰC HÀNH Mục tiêu: HS thực hành với bảng trừ Cách tiến hành: Bước 1: Khôi phục bảng trừ - GV cho HS quan sát tổng quát bảng trừ (chưa hoàn chỉnh), nhận biết quy luật sắp xếp của bảng.
- GV yêu cầu HS bổ sung các phép trừ còn thiếu - GV gọi HS đọc các phép trừ theo cột, theo hàng, theo màu, GV viết vào bảng - Với mỗi cột, GV hỏi cách trừ một vài trường hợp: + Tại sao 14 - 8 = 6? ….. - GV giải thích giúp HS nhận ra các ô cùng màu là các phép trừ có hiệu bằng nhau + Nhận xét sự liên quan giữa bảng trừ và bảng cộng: mỗi phép tính ở bảng trừ, nếu ta đọc từ phải sang trái thì lại được các phép tính ở bảng cộng Ví dụ: 12 – 3 = 9; 9 + 3 = 12 Bước 2: Thực hành với bảng trừ - GV cho HS hoạt động nhóm đôi hoàn thành bài tập 1 SGK a) GV cho HS đọc SGK và thực hiện theo hướng dẫn b) GV lưu ý HS chỉ cần thực hiện các phép trừ có trong bảng, hoàn thành phần b) theo hướng dẫn C. LUYỆN TẬP Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại các kiến thức đã học Cách tiến hành * Nhiệm vụ 1: Hoạt động cá nhân hoàn thành BT1 - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân tính nhẩm kết quả các phép tính ra bảng con - GV sửa bài, gọi một số HS đọc kết quả, yêu cầu HS giải thích
- GV nhận xét, tuyên dương HS thực hiện đúng và nhanh Nhiệm vụ 2: Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT2 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu mẫu nhận biết yêu cầu của đề - GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, hoàn thành phân còn lại theo mẫu - GV sửa bài, gọi các nhóm đọc kết quả khuyến khích HS giải thích
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm HS thực hiện đúng và nhanh Nhiệm vụ 3: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT3 - GV hướng dẫn HS dựa vào bảng cộng, bảng trừ để điền các số vào dấu ? - GV gọi một số HS đọc kết quả - GV tổng kết, nhận xét Nhiệm vụ 4: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT4 - GV cho HS đọc đề và nhận biết nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS viết phép tính và nói câu trả lời và giải thích
- GV nhận xét, tuyên dương HS tính đúng và nhanh nhất. Nhiệm vụ 5: Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT5 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, phân tích mẫu tìm ra quy luật tính rồi thực hiện - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi dựa vào mẫu, điền số vào các dấu ? theo quy luật đã tìm ra. - GV gọi một số nhóm đọc kết quả và giải thích
- GV tổng kết và nhận xét Nhiệm vụ 6: Hoạt động nhóm bốn, hoàn thành BT6 - GV cho HS thảo luận nhóm 4, nhận biết yêu cầu của bài và tìm cách giải quyết - GV hướng dẫn HS: có thể dựa vào bảng cộng, bảng trừ để thực hiện - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bốn, tính và điền các số vào dấu ? - GV gọi một số nhóm đọc kết quả và giải thích cách làm - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm HS điền đúng đúng các số và giải thích rõ ràng Nhiệm vụ 7: Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT7 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu bài và nhận biết: phép trừ nào có hiệu bằng 5 thì thuyền đậu đúng bến - GV yêu cầu HS dựa vào bảng trừ, tính kết quả các phép tính và chọn thuyền đậu sai bến - GV gọi một số HS đọc kết quả và giải thích cách làm - GV nhận xét, tuyên dương các HS có đáp án đúng giải thích chính xác. Nhiệm vụ 8: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT8 - GV cho HS đọc đề bài, tìm cách giải quyết vấn đề - GV gợi ý HS có thể tính hoặc nhận xét các thành phần trong hai phép tính để thực hiện. Ví dụ: 9 + 2 và 9 + 3
9 2 < 3 vậy 9 + 2 < 9 + 3 (Ví dụ: anh và em mỗi người đều có 2 viên bi, sau đó anh có thêm 2 viên bi, em có thêm 3 viên bi, lúc này anh sẽ ít hơn em) - GV yêu cầu HS so sánh các phép tính còn lại và và viết kết quả ra bảng con - GV gọi một số HS đọc kết quả - GV tổng kết, nhận xét, tuyên dương các nhóm hoàn thành tốt bài tập Nhiệm vụ 9: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT9 - GV cho HS đọc đề bài và nhận biết mỗi phép tính có kết quả là số ghế mỗi bạn ngồi - GV yêu cầu HS tính các phép tính, tìm ghế cho các bạn - GV sửa bài, tổ chức cho HS đóng vai theo nội dung bài và thi đua ngồi nhanh vào đúng ghế * Thử thách - GV giới thiệu: có 5 tấm bia gắn các nút áo theo một quy luật nào đó. Chúng ta phải tìm ra quy luật đó để biết tấm bia ở sau rổ len có bao nhiêu nút áo. - GV cho HS nhóm bón thảo luận, các em có thể viết số nút áo ở các tâm bia thành dãy số: 19, 15, 11,.?., 3
- GV sửa bài, gọi các nhóm đọc kết quả, khuyến khích các nhóm giải thích cách làm. - GV yêu cầu HS kiểm tra xem với cách làm như vậy thì có phù hợp với số nút áo ở tấm bia cuối cùng không. D. CỦNG CỐ Mục tiêu: HS củng cố lại một lần nữa cách cộng, trừ qua 10 trong phạm vi 20 Cách tiến hành: - GV đọc các câu hỏi, gọi HS trả lời + Cách cộng qua 10 trong phạm vi 20 + Cách trừ qua 10 trong phạm vi 20
- GV nhận xét, đánh giá kết quả, thái độ học tập của HS. |
- HS: Thổi gì, thổi gì? - HS: Trừ để được số 10 rồi trừ số còn lại. - HS: trừ 1 rồi trừ số còn lại - HS lắng nghe
- HS quan sát nhận biết quy luật: mỗi cột là một bảng trừ, trong mỗi cột: số số bị trừ không đổi, số trừ tăng dần. - HS bổ sung: 11 - 4, 11 - 6,… - HS đọc đầy đủ cả kết quả: 11 - 2 = 9, ….. - HS trả lời: · 14 - 4 rồi trừ 4, em thuộc bảng, hay 6 + 8 = 14….
- HS lắng nghe
- HS bắt cặp với bạn bên cạnh thực hiện theo hướng dẫn.
- HS bắt cặp với bạn ngồi cùng bàn thực hiện theo hướng dẫn.
- HS tính nhẩm, viết kết quả ra bảng con - HS đọc kết quả, giải thích: Kết quả có thể dựa vào bảng hoặc áp dụng cách trừ qua 10 trong phạm vi 20. - HS lắng nghe
- HS thảo luận nhận biết: dựa vào màu sắc các hình tròn, giải thích các phép tính phù hợp
- HS thảo luận nhóm đôi điền các số vào dấu ?
- HS đọc kết quả: 7 + 5 = 12 5 + 7 = 12 12 – 5 = 7 12 – 7 = 5 - HS lắng nghe
- Hs dựa vào bảng cộng, bảng trừ để thực hiện - HS đọc kết quả - HS lắng nghe
- HS đọc đề và nhận biết nhiệm vụ: viết phép tính và nói câu trả lời - HS viết phép tính và nói: 12 – 3 = 9 Trên xe còn lại 9 bạn - HS lắng nghe
- HS thảo luận tìm ra quy luật: mỗi số ở hàng trên bằng tổng hai số cạnh nhau ở hàng dưới.
- HS thực hiện
- HS đọc kết quả và giải thích - HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm
- HS lắng nghe
- HS thảo luận thực hiện
- HS các nhóm trình bày và giải thích - HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi để nhận biết
- HS tính và chọn
- HS đọc kết quả và giải thích
- HS lắng nghe
- HS đọc và tìm cách giải quyết - HS lắng nghe
- HS viết kết quả ra bảng con
- HS đọc kết quả - HS lắng nghe
- HS đọc đề và nhận biết
- HS thực hiện phép tính và tìm ghế thích hợp cho các bạn - HS đóng vai thi đua
- HS lắng nghe
- Các nhóm thảo luận tìm ra quy luật: Quy luật: Đếm bớt 4. Tấm bia trước bớt 4 được só nút áo ở tâm bia ngay sau nó. - Các nhóm đọc kết quả, giải thích + Rổ len có 7 chiếc cúc áo - HS kiểm tra
- HS trả lời: + Làm cho đủ chục rồi cộng với số còn lại + Trừ để được 10 rồi trừ số còn lại - HS lắng nghe |
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Toán 2 chân trời sáng tạo
Tải giáo án:
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác