Soạn giáo án toán 2 chân trời sáng tạo Bài: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số (2 tiết)
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án toán 2 Bài: 7 cộng với một số, 6 cộng với một số (2 tiết) sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
BÀI: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ, 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ
(2 TIẾT)
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Thực hiện được phép tính 7 + 5, 6 + 5
- Khái quát hóa được cách tính 7 cộng với một số, 6 cộng với một số
- Vận dụng:
+ Thực hiện tính nhẩm 7 cộng với một số, 6 cộng với một số (cộng qua 10 trong phạm vi 20)
+ Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng để kiểm chứng cách tính 7 cộng với một số, 6 cộng với một số.
- Phân biệt cách tính 9, 8, 7, 6 cộng với một số.
- Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua 10 trong phạm vi 20 qua các trường hợp cụ thể, vận dụng so sánh kết quả các phép cộng.
- Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
* Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất:
- Phẩm chất: ham học (thích đọc sách), có trách nhiệm (có ý thức giữ gìn sách, không làm hỏng, làm mất).
- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội, Tiếng Việt
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV.
- 30 khối lập phương
- Đối với học sinh
- SGK, vở ghi, bút viết, bảng con
- 10 khối lập phương
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Hỏi nhanh – đáp gọn - GV đưa ra các câu hỏi: + 7 thêm mấy được 10? + 6 thêm mấy được 10? + Nói cách cộng 8 với một số, 9 cộng với một số. - GV tổng kết, dẫn dắt HS vào bài mới. B. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH Mục tiêu: HS thực hiện được phép tính 7 + 5, 6 + 5 và khái quát hóa cách cộng qua 10 trong phạm vi 20 Cách tiến hành: Bước 1: Thực hiện phép tính 7 + 5, 6 + 5 - GV cho HS thảo luận theo nhóm 4, mỗi nửa lớp thực hiện một phép tính. * Bước 1: Tìm hiểu vấn đề - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi, quan sát hình ảnh, nhận biết vấn đề cần giải quyết. * Bước 2: Lập kế hoạch - GV cho HS thảo luận cách tính + Hướng dẫn HS áp dụng Làm cho đủ chục rồi cộng với số còn lại, có thể không cần dùng dụng cụ hỗ trợ * Bước 3: Tiến hành kế hoạch - GV yêu cầu các nhóm thức hiện, viết phép tính ra bảng con - GV gọi 1 vài nhóm trình bày ngắn gọn cách làm * Bước 4: Kiểm tra lại - GV giúp HS kiểm tra: · Kết quả · Phép tính có phù hợp vấn đề cần giải quyết 7 + 5? 6 + 5 = ? Bước 2: Khái quát hóa cách cộng qua 10 trong phạm vi 20 - GV chia lớp thành hai đội, một đội nêu yêu cầu, đội còn lại trả lời
- GV khái quát hóa: · Giới thiệu thuật ngữ: Trên đây là các phép cộng qua 10 trong phạm vị 20 · Cộng các số qua 10 trong phạm vi 20 đều có chung cách làm: Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại (GV viết lên bảng) C. LUYỆN TẬP Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại các kiến thức đã học Cách tiến hành * Nhiệm vụ 1: Hoạt động cá nhân hoàn thành BT1 - GV cho HS tìm hiểu bài, nhận biết cách cộng và thực hiện vào bảng con VD: 7 + 4 = 7 + .?. + 1 · Tại sao 7 cộng 4 được viết thành 7 cộng .?. rồi cộng 1? (Do 4 tách thành .?. và 1) · 4 gồm 3 và 1, vậy ta thay 3 vào .?. - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các phép tính
- GV sửa bài, hỏi HS: Khi lấy 7 cộng với 1 số, tại sáo tách 1 ở số sau? - GV nhận xét, tuyên dương HS thực hiện đúng và nhanh Nhiệm vụ 2: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT2 - GV yêu cầu đọc đề, nhận biết các phép tính
- GV yêu cầu HS thực hiện tính nhẩm, đọc kết quả - GV sửa bài, thường xuyên nhắc cho HS cách cộng 7 hoặc 6 với một số Nhiệm vụ 3: Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT3 - GV yêu cầu đọc đề, nhận biết: + Làm sao để biết mèo con nào của mèo mẹ? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, tính để tìm mèo con cho mèo mẹ
- GV gọi một số nhóm đọc kết quả - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có câu trả lời đúng Nhiệm vụ 4: Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT4 - GV phân tích mẫu: + Tại sao có phép tính 9 + 5? Tại sao có phép tính 5 + 9? + So sánh kết quả hai phép tính + Để tính 5 + 9, thường người ta tính 9 + 5 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành phần a), b) theo mẫu - GV sửa bài, lưu ý HS: 7 + 6 = 6 + 7; 6 + 5 = 5 + 6 + Tổ chức cho HS chơi trò chơi nói phép tính tiếp theo. GV: 4 cộng 8 bằng ... ….. - GV tổng kết, nhận xét Nhiệm vụ 5: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT5 - GV cho HS đọc đề và tiến hành tính nhẩm, viết kết quả ra bảng con
- GV gọi một số HS lên bảng thực hiện các phép tính - GV nhận xét, tuyên dương HS tính đúng và nhanh nhất. Nhiệm vụ 6: Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT6 - GV cho HS đọc đề và nhận biết cách làm
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành bài tập - GV sửa bài, gọi 1 số nhóm lên bảng trình bày và giải thích cách làm
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm trình bày đẹp, giải thích đúng Nhiệm vụ 7: Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT7 - GV cho HS tìm hiểu bài và tìm cách làm: + Đọc yêu cầu của bài + Đếm số quả chuối ở một đĩa (lấy đĩa A làm mẫu) Đĩa A có 8 quả chuối, 8 cộng mấy bằng 12? Ta phải tìm đĩa có 4 quả chuối => Đĩa A và đĩa G có tổng số quả chuối là 12. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành bài tập - GV sửa bài, gọi 1 số nhóm đọc kết quả
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm đọc đúng đáp án D. CỦNG CỐ Mục tiêu: HS củng cố lại một lần nữa kiến thức đã học Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS phân biệt 9, 8, 7 hoặc 6 cộng với một số.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả, thái độ học tập của HS. |
- HS trả lời nhanh, chính xác các câu hỏi của GV
- HS lắng nghe
- HS thảo luận, nhận biết vấn đề: 7 + 5 ? (6 + 5 = ?)
- HS thảo luận, thống nhất cách tính
- Các nhóm viết phép tính ra bảng con
- Các nhóm trình bày.
- HS lắng nghe GV
- Các đội thực hiện theo yêu cầu của GV: · 9 cộng với một số -> 9 cộng 1 rồi cộng số còn lại · 8 cộng với một số -> 8 cộng 2 rồi cộng số còn lại · 7 cộng với một số -> 7 cộng 3 rồi cộng số còn lại · 6 cộng với một số -> 6 cộng 4 rồi cộng số còn lại
- HS lắng nghe
- HS tìm hiểu, thực hiện các phép tính ra bảng con
- HS lên bảng thực hiện các phép tính: a) 7 + 4 = 7 + 3 + 1 7 + 7 = 7 + 3 + 4 b) 6 + 5 = 6 + 4 + 1 6 + 6 = 6 + 4 + 2 - HS lắng nghe, trả lời: gộp 7 với 1 không đủ chục - HS lắng nghe
- HS nhận biết: các phép tính trong bài đều là 7 hoặc 6 cộng với một số - HS đọc kết quả - HS lắng nghe
- HS đọc để và nhận biết
- Hs thảo luận nhận biết: tổng của hai số ở mỗi mèo mẹ là số của mèo con - HS các nhóm đọc kết quả - HS lắng nghe
- HS quan sát, trả lời:
+ 9 hình tròn xanh và 5 hình tròn vàng 5 hình tròn vàng và 9 hình tròn xanh + So sánh: 9 + 5 = 5 + 9 - HS thảo luận nhóm đôi, viết kết quả ra bảng con - HS lắng nghe - Cả lớp tham gia chò trơi
+ HS: 8 cộng 4
- HS lắng nghe
- HS tính nhẩm, có thể thực hiện theo các cách khác nhau Ví dụ: 4 + 9 · 4 + 6 + 3 · 4 + 9 = 9 + 4 - HS lên bảng thực hiện - HS lắng nghe
- HS đọc và nhận biết: tính và so sánh - HS thảo luận nhóm - HS trình bày và giải thích: Ví dụ: 9 + 2 và 3 + 9 · 9 + 2 = 11, 3 + 9 = 9 + 3 = 12, 11 < 12 nên 9 + 2 < 3 + 9 · Hoặc: Hai tổng có số hạng 9, số hạng còn lại 2 < 3 nên 9 + 2 < 3 + 9 - HS lắng nghe
- HS đọc đề và trả lời
· 8 + 4 = 12 · Đĩa G
- HS thảo luận nhóm đôi - HS đọc đáp án: A và G, B và E, C và D - HS lắng nghe
- HS phân biệt: + Giống nhau: Gộp cho đủ chục rồi cộng với số còn lại + Khác nhau: Tách 1, 2, 3 hoặc 4 ở số sau - HS lắng nghe |
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Toán 2 chân trời sáng tạo
Tải giáo án:
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác