Soạn giáo án toán 2 chân trời sáng tạo Bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (3 tiết)
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án toán 2 Bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (3 tiết) sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
BÀI: PHÉP TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 100
(3 TIẾT)
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Thực hiện được phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua các trường hợp cụ thể.
- Vận dụng sơ đồ tách - gộp số để tìm kết quả, thành phần trong phép cộng, phép trừ.
- Vận dụng giải quyết vấn đề đơn giản dẫn đến phép trừ.
- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (-).
- Bước đầu làm quen cách tính nhanh.
- Ôn tập nhận dạng hình tam giác.
- Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
* Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất:
- Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước
- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV.
- 4 thẻ chục và 14 khối lập phương, bộ xếp hình
- Đối với học sinh
- SGK. vở ghi, bút viết, bảng con…
- 2 thẻ chục và 14 khối lập phương, bộ xếp hình
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | ||||||||||||||||||
A. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. Cách tiến hành: - GV cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” - GV đưa sơ đồ tách - gộp số (hoặc ba số gia đình - ba số tạo thành phép tính cộng hay trừ). HS chơi theo nhóm bốn: viết bốn phép tính (+; -) vào bàng con (1 phép tính/HS). - GV đưa 37; 33; 70 hoặc: Nhóm nào có nhiều lần đúng và nhanh nhất thì thắng cuộc - GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá, dẫn HS vào bài học mới
B. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH Mục tiêu: HS nắm được cách trừ có nhớ trong phạm vi 100 và biết áp dụng để thực hành. Cách tiến hành: Bước 1: Xây dựng biện pháp trừ có nhớ trong phạm vi 100 - GV chia lớp thành hai đội, mỗi đội thực hiện một phép tính: 34 - 5 = ? 54 - 25 = ? - GV yêu cầu mỗi đội thực hiện phép tính theo các bước: đặt tính rồi tính
- GV dùng ĐDHT minh họa cách tính, đặc biệt giải thích “nhớ 1”, “thêm 1”.
Bước 2: Thực hành - GV cho HS quan sát tổng quát, nhận biết các phép trừ.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách trừ qua 10 trong phạm vi 20 - GV đọc lần lượt từng phép tính cho HS thực hiện trên bảng con 43 - 26 35 - 19 26 - 8 22 - 7
- GV nhận xét, tổng kết
C. LUYỆN TẬP Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại cách tính phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT1 - GV cho HS thực hiện nhóm đôi: đọc phép tính và nhận biết yêu cầu - GV yêu cầu cá nhân HS thực hiện phép tính rồi chia sẻ với bạn - GV sửa bài cho HS, khuyến khích HS nói cách thực hiện - GV nhận xét, tổng kết Nhiệm vụ 2: Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT2 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi nhận biết yêu cầu rồi thực hiện - GV gọi một số nhóm lên bảng trình bày, khuyến khích HS đọc phép tính theo thứ tự thực hiện
- GV chữa bài cho HS, nhận xét và tổng kết Nhiệm vụ 3: Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT3 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu mẫu và nhận biết yêu cầu của bài rồi thực hiện - GV lấy tinh thần xung phong gọi HS lên trình bày, khuyến khích HS đọc các phép tính theo sơ đồ tách gộp - GV mở rộng: mối liên hệ cộng trừ, giúp HS nhận biết cách tìm thành phần trng phép cộng, phép trừ. Ví dụ Từ sơ đồ trên giúp HS nhận biết tổng trong phép cộng chính là số bị trừ trong phép trừ, các số hạng trong phép cộng sẽ lần lượt là số trừ và hiệu trong phép trừ. Nhiệm vụ 4: Hoạt động cá nhân, hoàn thành BT4 - GV cho HS tìm hiểu mẫu và nhận biết bài toán - GV yêu cầu HS thực hiện điền số vào dấu ? theo mẫu
- GV sửa bài, gọi HS đọc kết quả, Nhiệm vụ 5: Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT5 - GV cho HS nhóm hai tìm hiểu và nhận biết yêu cầu - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, tìm cách làm và thực hiện rồi nói kết quả - GV sửa bài, gọi các nhóm HS đọc kết quả, trình bày cách làm - GV nhận xét, đánh giá các nhóm Nhiệm vụ 6: Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT6 - GV cho HS nhóm đôi thảo luận và thực hiện theo 4 bước: xác định cái đã cho và câu hỏi của bài toán, xác định việc cần làm: Giải bài toán
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân giải bài toán - GV sửa bài, gọi HS trình bày bài giải và giải thích cách làm
Nhiệm vụ 7: Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT7 - GV cho HS nhóm đôi tìm hiểu bài và nhận biết yêu cầu - GV yêu cầu HS xếp hình con cá. Lưu ý HS: Có thể xếp các hình khác với hình trong SGK, miễn là xếp con cá theo đúng yêu cầu của bài - GV sửa bài, gọi HS trình bày, khuyến khích HS gọi tên các hình đã dùng để xếp con cá (vừa nói vừa chỉ vào hình). - GV nhận xét, tổng kết
D. CỦNG CỐ Mục tiêu: HS củng cố lại một lần nữa kiến thức đã học Cách tiến hành: - GV đọc các phép tính, HS thực hiện trên bảng con 38 - 29; 75 - 8; …… - GV nhận xét, đánh giá kết quả, thái độ học tập của HS. |
- HS lắng nghe GV giới thiệu
- HS viết phép tính:
- HS nghe GV giới thiệu bài mới
- HS các đội nhận biết các phép tính
- HS thực hiện đặt tính rồi tính:
- HS lắng nghe
- HS quan sát, nhận biết: cả 4 phép trừ đều có nhớ (do phép trừ các số đơn vị là trừ qua 10 trong phạm vi 20) - HS nhắc lại: trừ để được 10 rồi trừ số còn lại
- HS thực hiện các phép tính ra bảng con:
- HS lắng nghe
- HS tìm hiểu, nhận biết yêu cầu: Tính - HS thực hiện cá nhân và chia sẻ với bạn bên cạnh - HS lắng nghe, nói cách thực hiện: bớt để được số tròn chục rồi bớt tiếp - HS lắng nghe
- HS thảo luận, thực hiện phép tính, điền số vào dấu ?
- HS lên bảng trình bày 50 – 20 = 38; 38 – 8 = 30; 30 – 14 = 16 - HS lắng nghe
- HS thảo luận tìm hiểu mẫu và nhận biết và thực hiện
- HS xung phong lên trình bày
- HS lắng nghe
- HS tìm hiểu và nhận biết: vận dụng sơ đồ tách – gộp số để tìm số thích hợp thay vào dấu ? 80 = 30 = 50
- HS thực hiện
- HS đọc kết quả, lắng nghe GV sửa bài
- HS nhận biết yêu cầu: tính rồi so sánh với số 50 để vớt cá - HS thảo luận nhóm đôi thực hiện các phép tính - HS đọc kết quả
- HS lắng nghe
- HS thảo luận tóm tắt bài toán: Cá màu vàng: 32 con Cá màu xanh ít hơn cá màu vàng: 7 con Cá màu vàng: ? con - HS làm bài cá nhân - HS trình bày bài giải: Số con cá màu xanh là: 32 - 7 = 25 (con) Đáp số: 25 con cá màu xanh
- HS nhóm đôi tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu của bài: xếp hình con cá - HS xếp hình con cá
- HS trình bày cách xếp
- HS lắng nghe
- HS thực hiện phép tính ra bảng con
- HS lắng nghe |
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Toán 2 chân trời sáng tạo
Tải giáo án:
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác