Soạn giáo án toán 2 chân trời sáng tạo Bài: Lít (1 tiết)
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án toán 2 Bài: Lít (1 tiết) sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
BÀI: LÍT
(1 TIẾT)
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Nhận biết đơn vị đo dung tích: lít; tên gọi, kí hiệu
- Nhận biết được độ lớn của 1 .
- Sử dụng vật chứa 1 để xác định sức chứa của các vật khác.
- Xác định sức chứa của vật so với 1 .
- GQVĐ đơn giản liên quan đến sức chứa của vật.
- Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
* Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học, sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất:
- Phẩm chất: trung thực, trách nhiệm
- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV.
- Chuẩn bị chai 1 , ca 1 , hai xô có dung tích khác nhau (cùng học), một số vỏ hộp, chai nước ngọt,… các vật dụng này có ghi dung tích (thực hành 2).
- Đối với học sinh
- SGK, vở ghi, bút viết, bảng con
- Chai đựng nước cá nhân và một số vỏ hộp, chai nước ngọt,… (các vật dụng này có ghi dung tích).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
A. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH Mục tiêu: HS nhận biết đơn vị đo dung tích lít, dụng cụ đo dung tích và thực hành Cách tiến hành: Bước 1: Giới thiệu đơn vị đo dung tích lít và dụng cụ đo dung tích (chai 1 , ca 1 ) - GV cho HS quan sát 2 xô (không có nước), loại xô 10 và 12 + Xô nào đựng được nhiều hơn? + Nhiều hơn bao nhiêu? - GV giới thiệu: Để biết mỗi vật chứa được bao nhiêu chất lỏng, người ta thường dùng đơn vị lít + Lít là một đơn vị đo dung tích + Lít viết tắt là + Đọc là lít Bước 2: Thực hành Bài 1: GV yêu cầu HS viết ra bảng con theo nội dung như SGK Bài 2: - GV cho HS tiếp xúc với dụng cụ đo chứa 1 nước. - Yêu cầu mỗi nhóm HS quan sát các vật dụng đựng chất lỏng đã chuẩn bị: • Đoán xem mỗi vật dụng chứa được bao nhiêu lít. • Kiểm tra lại bằng cách đọc dung tích trên vỏ hộp, chai. Bài 3: - GV đặt vấn đề: Mấy bình nước của em thì được 1 nước? Yêu cầu HS: • Ước lượng bằng mắt, đoán xem 1 được bao nhiêu bình nước. • Đỗ nước từ bình 1 vào bình nước cá nhân. • Đổ nước từ bình cá nhân vào bình 1 cho tới lúc đầy. - Sau thực hành này, GV nhắc nhở HS cần ghi nhớ: uống mấy bình nước cá nhân thì tương đương 1 . Bài 4: GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh: Tìm hiểu và viết ra bảng con: can màu đỏ đựng được nhiều hơn can màu xanh bao nhiêu lít?
D. CỦNG CỐ Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức đã học Cách tiến hành: - GV tổng kết: + Có nhiều vật xung quanh ta có thể chứa chất lỏng; có vật chứa được nhiều, có vật chứa được ít. + Để biết chính xác sức chứa của các vật, người ta phải “đong” bằng tay hoặc dùng máy móc hỗ trợ (máy bơm xăng ,...) theo đơn vị lít. + Lít là một đơn vị đo dung tích, 1 khoảng ... bình nước cùa em. * Hoạt động thực tế - GV yêu cầu HS về nhà thực hiện theo nội dung SGK - GV nhận xét, đánh giá kết quả, thái độ học tập của HS. |
- HS quan sát và trả lời + Xô lớn
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- HS viết ra bảng con
- HS quan sát các vật dụng
- HS các nhóm quan sát các vật dụng đã chuẩn bị và dự đoán
- HS thực hành theo yêu cầu của GV
- HS ghi nhớ
- HS quan sát hình ảnh
- HS tìm hiểu và viết ra bảng con: 10 – 3 = 7
- HS lắng nghe
- HS về nhà thực hiện
- HS lắng nghe |
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Toán 2 chân trời sáng tạo
Tải giáo án:
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác