Soạn giáo án toán 2 chân trời sáng tạo Bài: Em làm được những gì? (2 tiết)
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án toán 2 Bài: Em làm được những gì? (2 tiết) sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
BÀI: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ
(2 TIẾT)
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
- Ôn tập: tên gợi các thành phần của phép tính cộng và phép tính trừ.
- Củng cố ý nghĩa của phép cộng, phép trừ. Dựa vào hình ảnh, nói được tình huống dẫn
đến phép cộng, phép trừ.
- Sử đụng sơ đồ tách — gộp số để nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính (+, -).
- Hệ thống hoá các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán.
- Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
* Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học.
- Phẩm chất: Bồi dưỡng kĩ năng giao tiếp toán học và tư duy lập luận toán học.
- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tự nhiên và Xã hội.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV.
- Hình vẽ, tranh ảnh cho bài tập 9
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh
- SGK, vở ghi, bút viết, bảng con
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS | ||||||
A. KHỞI ĐỘNG Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước cho HS làm quen với bài học mới. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi: Đố bạn - GV hỏi: Tám nưrơi bảy gồm mấy chục và mấy đơn vị? + GV hỏi: Gộp 80 và 7 được số nào? - GV cho HS bắt cặp theo nhóm đôi, chơi trò chơi
B. LUYỆN TẬP Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại các kiến thức đã học về số, phép tính, giải toán. Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT1 - GV cho HS nhóm hai tìm hiểu bài, nhận biết: + Yêu cầu của bài: Số + Tìm quy luật của dãy số (câu a thêm 1, câu b thêm 2, câu c thêm 10) - GV yêu cầu HS đếm thêm số điền vào các dấu ?, viết vào bảng con. - GV gọi 3 HS lên bảng điền số, giải thích tại sao lại điền như vậy?
- GV tuyên dương, khen ngợi HS viết đúng số
Nhiệm vụ 2: Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT2 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm hiểu mẫu, nhận biết yêu cầu rồi thực hiện: · Phân tích cấu tạo số: 73 gồm 70 và 3 · Viết bốn phép tính với ba số 43; 70 và 3 - GV cho HS làm việc nhóm đôi phân tích số dựa vào mẫu: - GV gọi HS lên bảng trình bày, phân tích cấu tạo số
- GV nhận xét, tuyên dương các HS thực hiện đúng, trình bày đẹp Nhiệm vụ 3: Hoạt động cá nhân/ nhóm đôi, hoàn thành BT3 - GV chỉ vào từng số trong các phép tính, gọi lần lượt 2 HS gọi tên thành phần trong phép tính
- GV cho HS làm việc nhóm đôi che từng số trong sơ đồ tách – gộp số rồi đọc phép tính để tìm số bị che.
- GV gọi HS lên bảng trình bày, thay dấu ? bằng phép tính thích hợp
- GV nhận xét, tuyên dương các HS thực hiện đúng, trình bày đẹp Nhiệm vụ 4: Hoạt động cá nhân hoàn thành BT4 - GV cho HS đọc đề, tìm hiểu bài để nhận biết yêu cầu của bài - GV đọc phép tính, cho cả lớp HS thực hiện phép tính vào bảng con * Lưu ý HS đặt đúng phép tính 8 + 41
- GV nhận xét, tuyên dương các HS thực hiện đúng, trình bày đẹp Nhiệm vụ 5: Hoạt động nhóm đôi hoàn thành BT5 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu của bài và hòan thành bài + Yêu cầu của bài so sánh – điền dấu - GV gọi các nhóm lên bảng trình bày kết quả, giải thích tại sao chọn điền dấu đó - GV nhận xét, tuyên dương các HS thực hiện đúng, giải thích chính xác Nhiệm vụ 6: Hoạt động nhóm đôi hoàn thành BT6 - GV đặt câu hỏi cho HS tìm hiểu bài: · Yêu cầu của bài là gì? (Số?) · Tìm thế nào? - Gv hướng dẫn HS mẫu: Tổng hai số cạnh nhau là số ở trên hai số đó dựa vào sơ đồ tách – gộp số: gộp 4 và 5 được 9, hoặc 9 gồm 4 và 5 + GV cho HS thảo luận nhóm đôi thực hiện theo hướng dẫn để làm các phần a), b) - GV gọi các nhóm lên bảng trình bày kết quả, giải thích cách làm
- GV nhận xét, tuyên dương các HS thực hiện đúng, giải thích đúng cách làm Nhiệm vụ 7: Hoạt động cá nhân hoàn thành BT 7, 8 - GV yêu cầu HS đọc đề đã cho và câu hỏi của bài toán, xác định việc cần làm: Viết phép tính thích hợp và nói câu trả lời. - GV cho HS làm việc cá nhân, viết phép tính vào bảng con - GV sửa bài, gọi 1 vài HS lên bảng trình bày phép tính và nói câu trả lời
- GV nhận xét câu trả lời và cách làm của HS, tuyên dương bạn HS có câu trả lời tốt nhất Nhiệm vụ 8: Hoạt động nhóm đôi hoàn thành BT 9 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi tìm hiểu bài, nhận biết yêu cầu “Ước lượng – đếm” số cá theo nhóm - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách làm và thực hiện rồi nói kết quả, viết vào bảng con - GV sửa bài, gọi các nhóm trình bày cách làm, khuyến khích HS vừa nói vừa thao tác trên hình vẽ được giáo viên treo trên bảng lớp
- GV nhận xét câu trả lời và cách làm của HS, tuyên dương bạn HS có câu trả lời tốt nhất
D. CỦNG CỐ Mục tiêu: HS củng cố lại một lần nữa kiến thức đã học thông qua trò chơi “Ai nhanh hơn” Cách tiến hành: - GV chuẩn bị một số bảng con, trên mỗi bảng con viết sẵn các số gia đình. Khi GV đưa bảng con ra, HS viết các phép tính vào bảng con. (Chơi theo nhóm bốn, mỗi em viết mỗi phép tính cho đủ 2 phép cộng và 2 phép trừ). Chơi khoảng 3 lần, nhóm nào nhiều lần đúng và nhanh nhất thì thắng cuộc. - GV đưa bảng: 24; 13; 11. Các nhóm HS viết phép tính vào bảng con
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hiện nhanh nhất, đúng nhất |
- Cả lớp nói: 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị hay 80 và 7. + Cả lớp nói: Gộp 80 và 7 được 87
- HS bắt cặp theo nhóm đôi tham gia chò trơi.
- HS thảo luận nhóm đôi nhận biết yêu cầu của bài.
- HS điền số viết vào bảng con
- HS lên bảng điền số và giải thích: a) Đếm thêm 1: 34; 35; 36; 37; 38; 39; 40 b) Đếm thêm 2: 35; 37; 39; 41; 43; 45; 47 c) Đếm thêm 10: 23; 33; 43; 53; 63; 73; 83 - HS lắng nghe GV
- HS quan sát mẫu, thảo luận nhóm đôi
- HS thực hiện theo nhóm đôi, phân tích số 36
- HS phân tích: 36 gồm 30 và 6 + 30 + 6 = 36 6 + 30 = 36 + 36 – 6 = 30 36 – 30 = 6 - HS lắng nghe GV nhận xét
- HS gọi tên từng số: · 34 + 52 = 86: 34 là số hạng, 52 là số hạng và 86 là tổng · 86 – 52 = 34: 86 là số bị trừ, 52 là số bị trừ và 34 là hiệu. - HS thảo luận nhóm đôi
- HS điền số thích hợp: 34 = 86 – 52 52 = 86 – 34 86 = 34 + 52 - HS lắng nghe
- HS đọc đề nhận biết yêu cầu: Đặt tính rồi tính.
- HS thực hiện phép tính vào bảng con:
- HS lắng nghe
- HS hoạt động nhóm đôi theo yêu cầu của GV
- Các nhóm HS trình bày kết quả và các bước làm của nhóm mình - HS lắng nghe GV nhận xét, tuyên dương
- HS đọc đề, trả lời câu hỏi của GV
- HS lắng nghe GV hướng dẫn
- Thảo luận nhóm đôi điền số, viết vào bảng con
- HS trình bày kết quả và cách làm: - HS lắng nghe GV nhận xét, tuyên dương
- HS đọc, xác định yêu cầu của bài
- HS viết phép tính vào bảng con
- HS trả lời, giải thích cách làm Bài 7: Bến xe còn lại 29 - 9 = 20 ô tô Chọn phép trừ vì hỏi phần còn lại thì phải tách Bài 8: Cả ba và mẹ mua 10 + 6 = 16 cái bánh Chọn phép cộng vì hỏi tất cả thì phải gộp - HS lắng nghe
- HS thảo luận tìm hiểu bài
- HS thảo luận làm bài, viết kết quả vào bảng con
- HS trình bày cách làm: Có 4 nhóm, mỗi nhóm khoảng 10 con. Em đếm 10, 20, 30, 40. Có khoảng 40 con cá. Đếm: có 44 con, chênh lệch 4 con - HS lắng nghe nhận xét
- HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi
- HS viết phép tính: 13 + 11 = 24 11 + 13 = 24 24 – 13 = 11 24 – 11 = 13 - HS lắng nghe GV nhận xét, tuyên dương |
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Toán 2 chân trời sáng tạo
Tải giáo án:
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác