Giải siêu nhanh toán 8 kết nối bài 6: Hiệu hai bình phương, bình phương của một tổng hay một hiệu
Giải siêu nhanh bài 6: Hiệu hai bình phương, bình phương của một tổng hay một hiệu sách toán 8 kết nối tri thức. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
I. HẰNG ĐẲNG THỨC
Luyện tập 1. Trang 30 sgk toán 8 tập 1
Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào là hằng đẳng thức?...
Đáp án:
a) $a(a+2b) = a^2 + 2ab$ là hằng đẳng thức.
b) $a + 1 = 3a – 1$ không phải là hằng đẳng thức (vì khi thay $a = 0$ thì không xảy ra dấu “=” )
II. HIỆU HAI BÌNH PHƯƠNG
HĐ 1. Trang 30 sgk toán 8 tập 1
Quan sát hình 2.1: Tính diện tích của phần hình màu xanh ở hình 2.1a…
Đáp án:
a) Diện tích của phần hình màu xanh ở hình 2.1a:
$(a-b)b + a(a-b) = (a-b)(a+b) = a^2 – b^2$
b) Diện tích hình chữ nhật màu xanh ở hình 2.1b:
$(a – b)(a + b) = a^2 – b^2$
c) Diện tích của hai hình đó bằng nhau.
HĐ 2. Trang 31 sgk toán 8 tập 1
Với hai số a, b bất kì, thực hiện phép tính $(a+b)(a-b)$…
Đáp án:
$a = 5, b = 3$, ta có: $(5 + 3)(5 - 3) = 16$
$5^2 – 3^2 = 25-9 = 16$.
$\Rightarrow a^2 – b^2 = (a+b)(a-b)$.
Luyện tập 2. Trang 31 sgk toán 8 tập 1
Tính nhanh:…
Đáp án:
a) $99^2 – 1 = (99+1)(99 – 1) = 100.98 = 9800$
b) $x^2 – 9 = (x-3)(x+3)$
III. BÌNH PHƯƠNG CỦA MỘT TỔNG
HĐ 3. Trang 31 sgk toán 8 tập 1
Với hai số a, b bất kì, thực hiện phép tính $(a+b)(a+b)$…
Đáp án:
$a = 5; b = 3$ ta có :
$(a+b)(a+b) = (5+3)(5+3) = 8.8 = 64$
$a^2 + 2ab + b^2 = 5^2 + 2.5.3 + 3^2 = 64$
$\Rightarrow (a+b)^2 = a^2 + 2ab + b^2$
Luyện tập 3. Trang 32 sgk toán 8 tập 1
Khai triển 2b+12…
Đáp án:
$(2b+1)^2 = (2b)^2 + 2.2b.1+1^2 = 4b^2 + 4b + 1$
$9y^2 + 6xy + x^2 = (3y)^2 + 2.3y.x + x^2 = (3y+x)^2$
IV. BÌNH PHƯƠNG CỦA MỘT HIỆU
HĐ 4. Trang 31 sgk toán 8 tập 1
Với hai số a, b bất kì, viết $a – b = a + (-b)$ và áp dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng thể để tính $(a-b)^2$…
Đáp án:
$(a-b)^2 = [a + (-b)^2] = a^2 + 2a(-b)+ (-b)^2 = a^2 - 2ab + b^2$.
Luyện tập 4. Trang 32 sgk toán 8 tập 1
Khai triển $(3x - 2y)^2$
Đáp án:
$(3x - 2y)^2 = (3x)^2 - 2.3x.2y + (2y)^2 = 9x^2 - 12xy + 4y^2$
Vận dụng 2. Trang 32 sgk toán 8 tập 1
Trong trò chơi “Ai thông minh hơn học sinh lớp 8”, người dẫn chương trình yêu cầu…
Đáp án:
$1 002^2 = (1 000 + 2)^2 = 1 000^2 + 2.1000.2 + 2^2 = 1 004 004$
GIẢI BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 2.1. Trang 33 sgk toán 8 tập 1
Những đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?
Đáp án:
b và c là hằng đẳng thức. Vì khi thay một giá trị bất kì của biến vào đẳng thức thì dấu “ = ” luôn xảy ra.
Bài 2.2. Trang 33 sgk toán 8 tập 1
Thay ? bằng biểu thức thích hợp.
Đáp án:
a) $(x - 3y)(x + 3y) = x^2 - 9y^2$.
b) $(2x – y)(2x + y) = 4x^2 – y^2$
c) $x^2 + 8xy + 16y^2 = (x + 4y)^2$
d) $4x^2 - 12xy + 9y^2 = (2x - 3y)^2$
Bài 2.3. Trang 33 sgk toán 8 tập 1
Tính nhanh:
Đáp án:
a) $54.66 = (60-6).(60+6) = 60^2 – 6^2 = 3564$
b) $203^2 = (200+3)^2 = 200^2 + 2.200.3 + 3^2 = 41 209$
Bài 2.4. Trang 33 sgk toán 8 tập 1
Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương một tổng hoặc một hiệu:
Đáp án:
a) $(x+2)^2$
b) $(4a - 2b)^2$
Bài 2.5. Trang 33 sgk toán 8 tập 1
Rút gọn các biểu thức sau:
Đáp án:
a) $(x - 3y)^2 – (x + 3y)^2 = (x - 3y + x + 3y)(x - 3y – x - 3y)$
= $2x . (-6y) = -12xy$.
b) $(3x + 4y)^2 + (4x - 3y)^2$
= $9x^2 + 24xy + 16y^2 + 16x^2 - 24xy + 9y^2 = 25x^2 + 25y^2.$
Bài 2.6. Trang 33 sgk toán 8 tập 1
Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n, ta có: ….
Đáp án:
$(n+2)^2 – n^2 = n^2 + 4n + 4 – n^2 = 4n + 4 = 4(n+1)$
Vì $4(n + 1) ⁝ 4$ nên $(n+2)^2 – n^2 ⁝ 4$.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận