Lý thuyết trọng tâm Toán 8 kết nối bài 6 Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
Tổng hợp kiến thức trọng tâm Toán 8 kết nối tri thức bài 6 Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
CHƯƠNG 2. HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ VÀ ỨNG DỤNG
BÀI 6. HIỆU HAI BÌNH PHƯƠNG. BÌNH PHƯƠNG CỦA MỘT TỔNG HAY MỘT HIỆU
1. HÀNG ĐẲNG THỨC.
Nhận biết hằng đẳng thức
Khi thay bất kì a và b bằng một số nào đó thì biểu thức có vế trái luôn bằng vế phải.
Kết luận:
Hằng đẳng thức là đẳng thức mà hai vế luôn cùng nhận một giá trị khi thay các chữ trong đẳng thức bằng các số tùy ý.
Ví dụ 1, 2: (SGK – tr.30).
Câu hỏi thêm
- a)
Là hằng đẳng thức vì khi thay bất kì giá trị x, y nào thì vế trái cũng bằng vế phải.
- b)
Không phải hằng đẳng thức vì khi thay x=1;y=2 vào thì: 4=6 (Vô lý).
Luyện tập 1.
- a) là hằng đẳng thức.
- b) không phải là hằng đẳng thức (vì khi thay a = 0 thì hai vế của đẳng thức không bằng nhau).
2. HIỆU HAI BÌNH PHƯƠNG
Hoạt động 1:
- a) Diện tích của phần hình màu xanh ở hình 2.1a:
- b) Diện tích hình chữ nhật màu xanh ở hình 2.1b:
- c) Diện tích của hai hình ở câu a và câu b bằng nhau.
Hoạt động 2:
Lấy a = 5, b = 3, ta có: (5 + 3)(5 - 3) = 16
Từ đó rút ra:
Kết luận
Ví dụ 3: SGK – tr.31.
- a)
- b)
Luyện tập 2:
- a) 992-1=99-199+1
=98.100=9800
- b)
Vận dụng 1:
Ta có:
198=200-2
202=200+2
Vậy
3. BÌNH PHƯƠNG CỦA MỘT TỔNG
Hoạt động 3:
Từ đó suy ra:
Kết luận:
Ví dụ 4: SGK – tr.31.
Câu hỏi:
- a)
- b)
Ví dụ 5: SGK – tr.32
Luyện tập 3
4. BÌNH PHƯƠNG CỦA MỘT HIỆU
Hoạt động 4:
Kết luận:
Ví dụ 6: SGK – tr.32.
Câu hỏi:
- a)
- b)
Luyện tập 4
Vận dụng 2
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận