Giải SBT Toán 11 chân trời Bài tập cuối chương I
Giải chi tiết sách bài tập Toán 11 tập 1 Chân trời Bài tập cuối chương I. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
TRẮC NGHIỆM
Bài 1: Trên đường tròn lượng giác, góc lượng giác $\frac{13\pi}{7}$ có cùng điểm biểu diễn với góc lượng giác nào sau đây?
A. $\frac{6\pi}{7}$
B. $\frac{20\pi}{7}$
C. $-\frac{\pi}{7}$.
D. $\frac{19\pi}{14}$.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
$-\frac{\pi}{7}=\frac{13\pi}{7} + (-1).2\pi$
Bài 2: Điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác của góc lượng giác có số đo $-830^{o}$ thuộc góc phần tư thứ mấy?
A. Góc phần tư thứ I.
B. Góc phần tư thứ II.
C. Góc phần tư thứ III.
D. Góc phần tư thứ IV.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Bài 3: Trong các khẳng định sai, khẳng định nào là sai?
A. $cos(\pi - x) = -cosx$.
B. $sin(\frac{\pi}{2}-x)=-cosx$
C. $tan(\pi + x) = tanx$.
D. $cos(\frac{\pi}{2}-x)=sinx$.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
$sin(\frac{\pi}{2}-x)=cosx$
Bài 4: Cho $cos\alpha =\frac{1}{3}$. Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào không thể xảy ra?
A. $sin\alpha=-\frac{2\sqrt{2}}{3}$
B. $cos2\alpha=\frac{2\sqrt{2}}{9}$
C. $cot\alpha=\frac{\sqrt{2}}{4}$
D. $cos\frac{\alpha}{2}=\frac{\sqrt{6}}{3}$
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
$cos2\alpha=2cos^{2}\alpha -1 = (\frac{1}{3})^{2}-1=\frac{-7}{9}$
Bài 5: Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số lẻ?
A. y = tanx ‒ 2cotx.
B. $y=sin\frac{5\pi -x}{2}$.
C. $3sin^{2}x + cos2x$.
D. $y=cot(2x+\frac{\pi}{5})$
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Ta có: f(x) = tanx – 2cotx
f(-x) = tan(-x) – 2cot(-x) = -tanx + 2cotx = -(tanx – 2cot2x) = -f(x)
Bài 6: Trong các hàm số sau, hàm số nào nghịch biến trên khoảng $(0;\frac{\pi}{2})$?
A. y =sinx.
B. y = ‒cotx.
C. y = tanx.
D. y = cosx.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Bài 7: Cho $sin\alpha =-\frac{3}{5}$ và $cos\alpha=\frac{4}{5}$. Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào đúng?
A. $sin(\alpha+\frac{\pi}{4})=\frac{\sqrt{2}}{10}$.
B. $sin2\alpha=-\frac{12}{25}$.
C. $tan(2\alpha+\frac{\pi}{4})=-\frac{31}{17}$.
D. $cos(\alpha+\frac{\pi}{3})=\frac{3+4\sqrt{3}}{10}$
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
$sin(\alpha +\frac{\pi}{4})$
$=sin\alpha cos\frac{\pi}{4} + cos\alpha sin\frac{\pi}{4}$
$ =-\frac{3}{5}.\frac{\sqrt{2}}{2} + \frac{4}{5}.\frac{\sqrt{2}}{2}$
$=\frac{\sqrt{2}}{10}$
Bài 8: Cho $sin\alpha=\frac{\sqrt{15}}{4}$ và $cos\beta=\frac{1}{3}$. Giá trị của biểu thức $sin(\alpha + \beta)sin(\alpha - \beta)$ bằng
A. $\frac{7}{12}$
B. $\frac{1}{12}$
C. $\frac{\sqrt{15}}{12}$
D. $\frac{7}{144}$
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
$sin(\alpha + \beta)sin(\alpha - \beta)$
$=\frac{1}{2}.(cos2\beta - cos2\alpha)$
$=\frac{1}{2}.(2cos^{2}\beta -1 – 1 + 2sin^{2}\alpha)$
$=\frac{1}{2}(2.\frac{1}{9} -2 + 2.\frac{15}{16})$
$=\frac{7}{144}$
Bài 9: Số nghiệm của phương trình $sin(2x+\frac{\pi}{3})=\frac{1}{2}$ trên đoạn $[0; 8\pi]$ là:
A. 14.
B. 15.
C. 16.
D. 17.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
$sin(2x+\frac{\pi}{3})=\frac{1}{2}$
$\Leftrightarrow sin(2x+\frac{\pi}{3})=sin\frac{\pi}{6}$
$\Leftrightarrow 2x+\frac{π}{3}=\frac{\pi}{6}+k2\pi, k \in \mathbb{Z}$ hoặc $2x+\frac{\pi}{3}=\pi-\frac{\pi}{6}+k2\pi, k \in \mathbb{Z}$
$\Leftrightarrow x=- \frac{\pi}{12}+k\pi, k \in \mathbb{Z}$ hoặc $x=\frac{\pi}{4}+k\pi, k\in \mathbb{Z}$
Trường hợp 1: $x=-\frac{\pi}{12}+k\pi (k\in \mathbb{Z})$ và $x \in [0; 8\pi]$
Suy ra $0 \leq -\frac{\pi}{12}+k\pi \leq 8\pi$
$\Leftrightarrow \frac{1}{12} \leq k \leq \frac{97}{12}$
Mà $k \in \mathbb{Z}$ nên $k \in {1; 2; …; 8}$
Do đó trong trường hợp này, phương trình có 8 nghiệm trên đoạn $[0; 8\pi]$.
Trường hợp 2: $x=\frac{\pi}{4}+k\pi, k \in \mathbb{Z}$ và $x \in [0; 8\pi]$
Suy ra $0 \leq \frac{\pi}{4}+k\pi \leq 8\pi$
$\Leftrightarrow \frac{-1}{4} \leq k \leq \frac{31}{4}$
Mà $k \in \mathbb{Z}$ nên $k \in {0; 1; 2; …; 7}$
Do đó trong trường hợp này, phương trình có 8 nghiệm trên đoạn $[0; 8\pi]$.
Vậy số nghiệm của phương trình $sin(2x+\frac{\pi}{3})=\frac{1}{2}$ trên đoạn $[0; 8\pi]$ là: 8 + 8 =16 nghiệm.
Bài 10: Số nghiệm của phương trình $tan(\frac{\pi}{6}-x)=tan\frac{3\pi}{8}$ trên đoạn $[-6\pi; \pi]$ là:
A. 7.
B. 8.
C. 9.
D. 10.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
$tan(\frac{\pi}{6}-x)=tan\frac{3\pi}{8}$
$\Leftrightarrow \frac{\pi}{6}-x=\frac{3\pi}{8}+k\pi, k \in \mathbb{Z}$
$\Leftrightarrow x=-\frac{5\pi}{24}+k\pi, k \in \mathbb{Z}$
Do nghiệm của phương trình nằm trên đoạn $[-6\pi; \pi]$ nên ta có:
$-6\pi \leq -\frac{5\pi}{24}+k\pi \leq \pi$
$\Leftrightarrow -\frac{139}{24} \leq k \leq \frac{29}{24}$
Mà $k \in \mathbb{Z}$ nên $k \in {-5; -4; -3; -2; -1; 0; 1}$
Vậy phương trình $tan(\frac{\pi}{6}-x)=tan\frac{3\pi}{8}$ có 7 nghiệm trên đoạn $[-6\pi; \pi]$.
TỰ LUẬN
Bài 1: Cho $sin\alpha=\frac{3}{4}$ với $\frac{\pi}{2}<\alpha<\pi$. Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) $sin2\alpha$;
b) $cos(\alpha+\frac{\pi}{3})$;
c) $tan(2\alpha -\frac{\pi}{4})$.
Trả lời:
a) Vì $\frac{\pi}{2}<\alpha<\pi$ nên $cos\alpha=-\sqrt{1-sin^{2}\alpha}=-\sqrt{1-(\frac{3}{4})^{2}}=-\frac{\sqrt{7}}{4}$
Ta có: $sin2\alpha = 2sin\alpha cos\alpha$
$=2.\frac{3}{4}.(-\frac{\sqrt{7}}{4})=-\frac{3\sqrt{7}}{8}$
b) $cos(\alpha+\frac{\pi}{3})=cos\alpha cos\frac{\pi}{3}-sin\alpha sin\frac{\pi}{3}$
$=\frac{-\sqrt{7}}{4}.\frac{1}{2}-\frac{3}{4}.\frac{\sqrt{3}}{2}=\frac{-\sqrt{7}-3\sqrt{3}}{8}$
c) $\frac{sin\alpha}{cos\alpha}=\frac{\frac{3}{4}}{-\frac{\sqrt{7}}{4}}=-\frac{3}{\sqrt{7}}$
$tan(2\alpha-\frac{\pi}{4})=\frac{tan2\alpha-tan\frac{\pi}{4}}{1+tan2\alpha tan\frac{\pi}{4}}$
Mà $tan2\alpha=\frac{2tan\alpha}{1-tan^{2}\alpha}=\frac{2\frac{sin\alpha}{cos\alpha}}{1-(\frac{sin\alpha}{cos\alpha})^{2}}=\frac{2.\frac{-3}{\sqrt{7}}}{1-(\frac{-3}{\sqrt{7}})^{2}}=3\sqrt{7}$
Nên $tan(2\alpha-\frac{\pi}{4})=\frac{tan2\alpha -tan\frac{\pi}{4}}{1+tan2\alpha tan\frac{\pi}{4}}=\frac{3\sqrt{7}-1}{1+3\sqrt{7}.1}=\frac{3\sqrt{7}-1}{3\sqrt{7}+1}$
Bài 2: Chứng minh rằng các hàm số dưới đây là hàm số tuần hoàn và xét tính chẵn, lẻ của mỗi hàm số đó.
a) $y=3sinx+2tan\frac{x}{3}$;
b) $y=cosxsin\frac{\pi -x}{2}$.
Trả lời:
a) Tập xác định của hàm số $y=3sinx+2tan\frac{x}{3}$ là D=$\mathbb{R}$∖{$\frac{3\pi}{2}+k3\pi | k\in \mathbb{Z}$}
Vì $x \pm 6\pi \in$ D với mọi $x \in D$ và $3sin(x+6\pi)+2tan\frac{x+6\pi}{3}=3sinx+2tan(\frac{x}{3}+2\pi)=3sinx+2tan\frac{x}{3}$ nên hàm số là hàm số tuần hoàn.
Vì ‒x $\in$ D với mọi x $\in$ D và $3sin(-x)+2tan(-\frac{x}{3})=-3sinx-2tan\frac{x}{3}=-(3sinx+2tan\frac{x}{3})$
Nên hàm số $y=3sinx+2tan\frac{x}{3}$ là hàm số lẻ.
b) Hàm số $y=cosxsin\frac{\pi-x}{2}$ có tập xác định là .
Vì $x \pm 4\pi \in \mathbb{R}$ với mọi $x \in \mathbb{R}$ và $cos(x+4\pi)sin\frac{\pi - (x+4\pi)}{2}==cosx sin(\frac{\pi -x}{2}-2\pi)=cosx sin\frac{\pi-x}{2}$
nên hàm số là hàm số tuần hoàn.
Vì $-x \in \mathbb{R}$ với mọi $x \in \mathbb{R}$ và $cos(-x)sin\frac{\pi+x}{2}=cosxsin(\pi - \frac{\pi-x}{2})=cosxsin\frac{\pi-x}{2}$
Nên hàm số $y=cosxsin\frac{\pi-x}{2}$ là hàm số chẵn.
Bài 3: Chứng minh các đẳng thức lượng giác sau:
a) $sin^{2}(x+\frac{\pi}{8})-sin^{2}(x-\frac{\pi}{8})=\frac{\sqrt{2}}{2}sin2x$;
b) $sin^{2}y + 2cosxcosycos(x - y) = cos^{2}x + cos^{2}(x - y)$
Trả lời:
a) $sin^{2}(x+\frac{\pi}{8})-sin^{2}(x-\frac{\pi}{8})$
$=(sin(x+\frac{\pi}{8})+sin(x-\frac{\pi}{8}))(sin(x+\frac{\pi}{8})-sin(x-\frac{\pi}{8}))$
$=(2sinxcos\frac{\pi}{8})(2cosxsin\frac{\pi}{8})$
$=(2sinxcosx)(2cos\frac{\pi}{8}sin\frac{\pi}{8})$
$=sin2xsin\frac{\pi}{4}=\frac{\sqrt{2}}{2}sin2x$
b) $sin^{2}y + 2cosxcosycos(x -y) = cos^{2}x + cos^{2}(x - y)$.
$=2cosxcosycos(x - y) - cos^{2}(x - y) = cos^{2}x -sin^{2}y$
$=cos(x-y)(2cosxcosy-cos(x-y))$
$=cos(x-y)cosxcosy-sinxsiny$
$=cos(x-y)cos(x+y)=\frac{1}{2}(cos2y+cos2x)$
$=\frac{1}{2}(1-2sin^{2}y+2cos^{2}x-1)=cos^{2}x-sin^{2}y$
Bài 4: Giải các phương trình lượng giác sau:
a) $cos(2x-\frac{\pi}{3})+sinx=0$;
b) $cos^{2}(x+\frac{\pi}{4})=\frac{2+\sqrt{3}}{4}$;
c) $cos(3x+\frac{\pi}{6})+2sin^{2}x=1$
Trả lời:
a) $cos(2x-\frac{\pi}{3})+sinx=0$
$ \Leftrightarrow cos(2x-\frac{\pi}{3})=-sinx$
$ \Leftrightarrow cos(2x-\frac{\pi}{3})=-cos(\frac{\pi}{2}-x)$
$ \Leftrightarrow cos(2x-\frac{\pi}{3})=cos(\frac{\pi}{2}+x)$
$\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}2x-\frac{\pi}{3}=\frac{\pi}{2}+x+k2\pi\\ 2x-\frac{\pi}{3}=\frac{-\pi}{2}-x+k2\pi\end{matrix}\right.$
$ \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x=\frac{5\pi}{6}+k\frac2\pi\\ 3x=-\frac{\pi}{6}+k2\pi\end{matrix}\right. (k \in \mathbb{Z})$
$ \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x=\frac{5\pi}{6}+k\frac2\pi\\ x=-\frac{\pi}{18}+k\frac{2\pi}{3}\end{matrix}\right. (k \in \mathbb{Z})$
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là $x=\frac{5\pi}{6}+k\frac2\pi$; $x=-\frac{\pi}{18}+k\frac{2\pi}{3}$ $(k \in \mathbb{Z})$.
b) $cos^{2}(x+\frac{\pi}{4})=\frac{2+\sqrt{3}}{4}$
$\Leftrightarrow \frac{1+cos(2x+\frac{\pi}{2})}{2}=\frac{2+\sqrt{3}}{4}$
$\Leftrightarrow 1+cos(2x+\frac{\pi}{2})=\frac{2+\sqrt{3}}{2}$
$\Leftrightarrow cos(2x+\frac{\pi}{2})=\frac{\sqrt{3}}{2}$
$ \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}2x+\frac{\pi}{2}=\frac{\pi}{6}+k2\pi\\ 2x+\frac{\pi}{2}=-\frac{\pi}{6}+k2\pi\end{matrix}\right. (k \in \mathbb{Z})$
$ \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x=-\frac{\pi}{6}+k\pi\\ x=-\frac{\pi}{3}+k\pi\end{matrix}\right. (k \in \mathbb{Z})$
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là $x=-\frac{\pi}{6}+k\pi$; $x=-\frac{\pi}{3}+k\pi (k \in \mathbb{Z})$
c) $cos(3x+\frac{\pi}{6})+2sin^{2}x=1$
$\Leftrightarrow cos(3x+\frac{\pi}{6})+1-cos2x=1$
$\Leftrightarrow cos(3x+\frac{\pi}{6})-cos2x=0$
$\Leftrightarrow cos(3x+\frac{\pi}{6})=cos2x$
$ \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}3x+\frac{\pi}{6}=-2x+k2\pi\\ 3x+\frac{\pi}{6}=-2x+k2\pi\end{matrix}\right. (k \in \mathbb{Z})$
$ \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x=-\frac{\pi}{6}+k2\pi\\ 5x=-\frac{\pi}{6}+k2\pi\end{matrix}\right. (k \in \mathbb{Z})$
$ \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}x=-\frac{\pi}{6}+k2\pi\\ x=-\frac{\pi}{30}+k\frac{2\pi}{5}\end{matrix}\right. (k \in \mathbb{Z})$
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là $x=-\frac{\pi}{6}+k2\pi$; $x=-\frac{\pi}{30}+k\frac{2\pi}{5} (k \in \mathbb{Z})$
Bài 5: Vận tốc $v_{1}$ (cm/s) của con lắc đơn thứ nhất và vận tốc $v_{2}$ (cm/s) của con lắc đơn thứ hai theo thời gian t (giây) được cho bởi công thức:
$v_{1}(t)=-4cos(\frac{2t}{3}+\frac{\pi}{4})$ và $v_{2}(t)=2sin(2t+\frac{\pi}{6})$
Xác định các thời điểm t mà tại đó:
a) Vận tốc của con lắc đơn thứ nhất bằng 2 cm/s;
b) Vận tốc của con lắc đơn thứ nhất gấp 2 lần vận tốc của con lắc đơn thứ 2.
Trả lời:
a) Thời điểm t mà tại đó vận tốc của con lắc đơn thứ nhất bằng 2 cm/s là nghiệm của phương trình:
$-4cos(\frac{2t}{3}+\frac{\pi}{4})=2$
$\Leftrightarrow cos(\frac{2t}{3}+\frac{\pi}{4})=-\frac{1}{2}$
$\Leftrightarrow cos(\frac{2t}{3}+\frac{\pi}{4})=\frac{cos2\pi}{3}$
$\Leftrightarrow \frac{2t}{3}+\frac{\pi}{4}=\frac{2\pi}{3}+k2\pi, k\in \mathbb{Z}$ hoặc $\frac{2t}{3}+\frac{\pi}{4}=-\frac{2\pi}{3}+k2\pi, k \in \mathbb{Z}$
$\Leftrightarrow t=\frac{13\pi}{8}+k3\pi, k \in \mathbb{Z}$ hoặc $t=\frac{5\pi}{8}+k3\pi, k\in \mathbb{Z}$
b) Thời điểm t mà tại vận tốc của con lắc đơn thứ nhất gấp 2 lần vận tốc của con lắc đơn thứ 2 là nghiệm của phương trình:
$-4cos(\frac{2t}{3}+\frac{\pi}{4})=2.2sin(2t+\frac{\pi}{6})$
$\Leftrightarrow -cos(\frac{2t}{3}+\frac{\pi}{4})=sin(2t+\frac{\pi}{6})$
$\Leftrightarrow t=\frac{19\pi}{16}+k\frac{3\pi}{2},k \in \mathbb{Z}$ và $t=\frac{13\pi}{32}+k\frac{3\pi}{4}, k \in \mathbb{Z}$
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận