Giải SBT Toán 11 chân trời Bài 1 Góc lượng giác
Giải chi tiết sách bài tập Toán 11 tập 1 Chân trời bài 1 Góc lượng giác. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bài 1: Đổi số đo của các góc sau đây sang radian:
a) $15^{o}$
b) $65^{o}$
c) $-105^{o}$
d) $(\frac{-5}{\pi})^{o}$
Trả lời:
a) $15^{o}=\frac{15\pi}{180}=\frac{\pi}{12}$
b) $65^{o}=\frac{65\pi}{180}=\frac{13\pi}{36}$
c) $-105^{o}=-\frac{105\pi}{180}=-\frac{7\pi}{12}$
d) $(-\frac{5}{\pi})=\frac{(-\frac{5}{\pi})\pi}{180}=-\frac{5}{180}=-\frac{1}{36}$
Bài 2: Đổi số đo của các góc sau đây sang độ:
a) 6
b) $\frac{4\pi}{15}$
c) $\frac{-19\pi}{8}$
d) $\frac{5}{3}$
Trả lời:
a) 6 rad = $(6.\frac{180}{\pi})^{o}=343,77^{o}$
b) $\frac{4\pi}{15}$ rad = $(\frac{4\pi}{15}.\frac{180}{\pi})^{o}=48^{o}$
c) $\frac{-19\pi}{8}$ rad = $(-\frac{19\pi}{8}.\frac{180}{\pi})^{o}=-427,5^{o}$
d) $\frac{5}{3}$ rad = $(\frac{5}{3}.\frac{180}{\pi})^{o}=95,49^{o}$
Bài 3: Xác định số đo của các góc lượng giác được biểu diễn trong mỗi hình dưới đây. Biết trong các Hình 4a, b, c có $\widehat{AOB}=\frac{\pi}{4}$; trong các hình 4d, e, g có $\widehat{CID}=82^{o}$
Trả lời:
a) Số đo góc lượng giác (OA, OB) trong Hình 4a là: $\frac{\pi}{4}+2\pi=\frac{9\pi}{4}$
b) Số đo góc lượng giác (OA, OB) trong Hình 4b là: $\frac{\pi}{4}-2\pi =-\frac{7\pi}{4}$
c) Số đo góc lượng giác (OA, OB) trong Hình 4c là: $\frac{\pi}{4}-2.2\pi=-\frac{15\pi}{4}$
d) Số đo góc lượng giác (IC, ID) trong Hình 4d là: $82^{o}$
e) Số đo góc lượng giác (IC, ID) trong Hình 4e là: $-82^{o}-360^{o}=-442^{o}$
g) Số đo góc lượng giác (IC, ID) trong Hình 4g là: $-82^{o}+360^{o}.3=998^{o}$
Bài 4: Hãy tìm số đo $\alpha$ của góc lượng giác (Om, On), với $\pi \leq \alpha < \pi$, biết một góc lượng giác cùng tia đầu Om và tia cuối On có số đo là:
a) $\frac{36\pi}{5}$
b) $\frac{-75\pi}{14}$
c) $\frac{39\pi}{8}$
d) $2023\pi$
Trả lời:
a) Số đo $\alpha$ của các góc lượng giác bất kì có cùng tia đầu Om và tia cuối On sai khác nhau một bội nguyên của $2\pi$ nên có dạng là $\alpha =\frac{36\pi}{5}+k2\pi (k \in \mathbb{Z})$
Ta có $-\pi \leq \alpha < \pi$, suy ra $-\frac{41\pi}{5} \leq k2\pi < \pi-\frac{36\pi}{5}$, suy ra $-\frac{41}{10} \leq k < -\frac{31}{10}$
Vì $k \in \mathbb{Z}$ nên k = ‒4.
Vậy $\alpha =\frac{36\pi}{5}+(-4).2\pi =-\frac{-4\pi}{5}$
b) Số đo $\alpha$ của các góc lượng giác bất kì có cùng tia đầu Om và tia cuối On sai khác nhau một bội nguyên của $2\pi$ nên có dạng là $\alpha =-\frac{75\pi}{14}+k2\pi (k \in \mathbb{Z})$
Ta có $-\pi \leq \alpha < \pi$, suy ra $-\pi +\frac{75\pi}{14} \leq k2\pi < \pi +\frac{75\pi}{14}$, suy ra $\frac{61}{28} \leq k <\frac{89}{28}$
Vì $k \in \mathbb{Z}$ nên k = 3.
Vậy $\alpha =-\frac{75\pi}{14}+3.2\pi=\frac{9\pi}{14}$
c) Số đo $\alpha$ của các góc lượng giác bất kì có cùng tia đầu Om và tia cuối On sai khác nhau một bội nguyên của $2\pi$ nên có dạng là $\alpha =\frac{39\pi}{8}+k2\pi (k \in \mathbb{Z})$
Ta có $-\pi \leq \alpha < \pi$, suy ra $-\frac{47\pi}{8} \leq k2\pi < \pi-\frac{31\pi}{8}$, suy ra $-\frac{47}{16} \leq k < -\frac{31}{16}$
Vì $k\in \mathbb{Z}$ nên k = ‒2.
Vậy $\alpha =\frac{39\pi}{8} + (-2).2\pi =\frac{7\pi}{8}$
d) Số đo $\alpha$ của các góc lượng giác bất kì có cùng tia đầu Om và tia cuối On sai khác nhau một bội nguyên của $2\pi$ nên có dạng là $\alpha =2023\pi + k2\pi (k \in \mathbb{Z})$
Ta có $\pi \leq \alpha < \pi$, suy ra $-2024\pi \leq k2\pi < -2022\pi$, suy ra $-1012\pi \leq k < -1011$
$k \in \mathbb{Z}$ nên k = ‒1012.
Vậy $\alpha =2023\pi + (-1012).2\pi =-\pi$
Bài 5: Cho một góc lượng giác có số đo là $375^{o}$
a) Tìm số lớn nhất trong các số đo của góc lượng giác cùng tia đầu, tia cuối với góc đó mà có số đo âm;
b) Tìm số nhỏ nhất trong các số đo của góc lượng giác cùng tia đầu, tia cuối với góc đó mà có số đo dương.
Trả lời:
Góc lượng giác cùng tia đầu, tia cuối với góc có số đo là $375^{o}$ là $375^{o}+ k360^{o} (k \in \mathbb{Z})$
a) Góc này có số đo âm nên $375^{o}+k360^{o} < 0^{o}$ do đó $k<\frac{-375}{360}=-\frac{25}{24}$
Mà $k\in \mathbb{Z}$ và góc này có số đo âm lớn nhất nên k = −2
Khi đó góc cần tìm có số đo là $375^{o}+(-2).360^{o}=345^{o}$
b) Góc này có số đo dương nên $375^{o}+k360^{o}>0^{o}$, do đó $k <\frac{-375}{360}=\frac{-25}{24}$
Mà $k\in \mathbb{Z}$ và góc này có số đo dương nhỏ nhất nên k = −1
Khi đó góc cần tìm có số đo là $375^{o}+(-1).360^{o}=15^{o}$
Bài 6: Viết công thức tổng quát của số đo góc lượng giác (Om, On) dưới dạng $a^{o} + k360^{o} (k \in \mathbb{Z})$, với $0 \leq a < 360^{o}$, biết một góc lượng giác với tia đầu Om, tia cuối On có số đo:
a) $1935^{o}$
b) $-450^{o}$
c) $-1440^{o}$
d) $754,5^{o}$
Trả lời:
a) Ta có $1935^{o}=135^{o}+5.360^{o}$ nên công thức tồng quát của số đo góc lượng giác (Om, On) là $(Om, On) = 135^{o} + k360^{o} (k \in \mathbb{Z})$.
b) Ta có $-450^{o} = 270^{o}- 2.360^{o}$ nên công thức tồng quát của số đo góc lượng giác (Om, On) là $(Om, On) = 270^{o} +k360^{o} (k \in \mathbb{Z})$.
c) Ta có $-1440^{o}= -4.360^{o}$ nên công thức tổng quát của số đo góc lượng giác (Om, On) là $(Om, On) =k360^{o} (k \in \mathbb{Z})$.
d) Ta có $754,5^{o}= 34,5^{o}+ 2.360^{o}$ nên công thức tổng quát của số đo góc lượng giác (Om, On) là $(Om, On) = 34,5^{o}+k360^{o}(k\in \mathbb{Z})$.
Bài 7: Biểu diễn các góc sau trên đường tròn lượng giác:
a) $-1965^{o}$
b) $\frac{48\pi}{5}$
Trả lời:
a) Ta có $-1965^{o}=-165^{o} + (-5).360^{o}$. Vậy điểm biểu diễn góc lượng giác có số đo $-1965^{o}$ là điểm M trên đường tròn lượng giác thuộc góc phần tư thứ III sao cho $\widehat{AOM}=165^{o}$ như Hình 1.
b) Ta có $\frac{48\pi}{5}=-\frac{2\pi}{5}+10\pi$. Vậy điểm biểu diễn góc lượng giác có số đo $\frac{48\pi}{5}$ là điểm N trên đường tròn lượng giác thuộc góc phần tư thứ III sao cho $\widehat{AON}=\frac{2\pi}{5}$ như Hình 2.
Bài 8:
a) Góc lượng giác $-245^{o}$ có cùng điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác với góc lượng giác nào sau đây?
$-605^{o}; -65^{o}; 115^{o}; 205^{o}; 475^{o}$.
b) Góc lượng giác $\frac{24\pi}{5}$ có cùng điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác với góc lượng giác nào sau đây?
$-\frac{16\pi}{5};\frac{-\pi}{5};\frac{14\pi}{5};\frac{29\pi}{5};\frac{53\pi}{10}$
Trả lời:
a) Hiệu số đo của góc lượng giác $-245^{o}$ với góc lượng giác $-605^{o};-65^{o};115^{o};205^{o};475^{o}$ là:
$-245^{o} -(-605^{o}) = 360^{o}$;
$-245^{o}- (-65^{o}) = -180^{o}$;
$-245^{o}-115^{o}=-360^{o}$;
$245^{o}- 205^{o}= -450^{o}$;
$-245^{o}-475^{o}=-720^{o}= 2.360^{o}$
Vậy góc lượng giác $-245^{o}$ có cùng điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác với góc lượng giác là: $-605^{o}; 115^{o}; 475^{o}$
b) Hiệu số đo của góc lượng giác $\frac{24\pi}{5}$ với góc lượng giác $\frac{-16\pi}{5};\frac{-\pi}{5};\frac{14\pi}{5}; \frac{29\pi}{5}; \frac{53\pi}{10}$ là:
$\frac{24\pi}{5}-(-\frac{16\pi}{5})=\frac{24\pi}{5}+\frac{16\pi}{5}=8\pi=4.2\pi$
$\frac{24\pi}{5}-(-\frac{\pi}{5})=\frac{24\pi}{5}+\frac{\pi}{5}=5\pi=2.2\pi+\pi$
$\frac{24\pi}{5}-\frac{14\pi}{5}=2\pi$;
$\frac{24\pi}{5}-(\frac{29\pi}{5})=−\pi$;
$\frac{24\pi}{5}-\frac{53\pi}{10}=\frac{48\pi}{10}-\frac{53\pi}{10}=-\frac{\pi}{2}$
Vậy góc lượng giác $\frac{24\pi}{5}$ có cùng điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác với góc lượng giác là: $-\frac{16\pi}{5};\frac{14\pi}{5}$.
Bài 9: Trên đường tròn lượng giác, hãy biểu diễn các góc lượng giác có số đo có dạng là:
a) $\frac{\pi}{6}+k\pi (k \in \mathbb{Z})$
b) $\frac{\pi}{4} +k\frac{\pi}{2} (k \in \mathbb{Z})$
Lời giải:
a) Trên đường tròn lượng giác, các góc có số đo $\frac{\pi}{6}+k\pi (k\in\mathbb{Z})$ được biểu diễn bới hai điểm M và N như Hình 3.
b) Trên đường tròn lượng giác, các góc có số đo $\frac{\pi}{4}+k\frac{\pi}{2} (k \in \mathbb{Z})$ được biễu diễn bởi bốn điểm M, N, P, Q như Hình 4.
Bài 10: Trong hình bên, các điểm M, A’, N tạo thành ba đỉnh của một tam giác đều. Vị trí các điểm M, A’, N trên đường tròn lượng giác có thể được biểu diễn cho góc lượng giác nào sau đây?
$\frac{\pi}{3}+k\frac{2\pi}{3} (k \in \mathbb{Z});-\pi +k\frac{2\pi}{3} (k \in \mathbb{Z}) ;-\frac{\pi}{3}+k\frac{\pi}{3} (k \in \mathbb{Z})$
Trả lời:
Điểm M trên đường tròn lượng giác biểu diễn cho góc lượng giác có số đo: $\frac{\pi}{3}+k\frac{2\pi}{3} (k \in \mathbb{Z})$
Điểm A’ trên đường tròn lượng giác biểu diễn cho góc lượng giác có số đo: $-\pi+k\frac{2\pi}{3} (k \in \mathbb{Z})$
Điểm N trên đường tròn lượng giác biểu diễn cho góc lượng giác có số đo: $-\frac{\pi}{3}+k\frac{\pi}{3} (k \in \mathbb{Z})$
Câu 11: Cho ba điểm M, N, P lần lượt là các điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác của các góc lượng giác có số đo $k2\pi; \frac{\pi}{2}+k2\pi; \pi +k2\pi (k \in \mathbb{Z})$. Tam giác MNP là tam giác gì?
Trả lời:
Dễ thấy M(1; 0), N(0; 1) và P(-1; 0).
Suy ra MN = NP = $\sqrt{2}$, MP = 2.
Do đó MNP là tam giác vuông cân tại N.
Câu 12: Một chiếc quạt trần năm cánh quay với tốc độ 175 vòng trong một phút. Chọn chiều quay của quạt là chiều dương.
a) Sau 5 giây cánh quạt quay được một góc có số đo bao nhiêu radian?
b) Sau thời gian bao lâu cánh quạt quay được một góc có số đo $42\pi$?
Trả lời:
a) Sau 1 giây, cánh quạt quay được $\frac{175}{60}=\frac{35}{12}$ (vòng) theo chiều dương. Suy ra sau 1 giây, cánh quạt quay được một góc có số đo là $\frac{35}{12}.2\pi=\frac{35\pi}{6}$
Vậy sau 5 giây, cánh quạt quay được một góc có số đo là $\frac{35\pi}{6}.5=\frac{175\pi}{6}$
b) Thời gian để cánh quạt quay được một góc có số đo $42\pi$ là:
$42\pi : \frac{35\pi}{6}=7,2$ (giây).
Câu 13: Trong chặng đua nước rút, bánh xe của một vận động viên đua xe đạp quay được 30 vòng trong 8 giây. Chọn chiều quay của bánh xe là chiều dương. Xét van V của bánh xe.
a) Sau 1 phút, van V đó quay được một góc có số đo là bao nhiêu radian?
b) Biết rằng bán kính của bánh xe là 35 cm. Độ dài quãng đường mà vận động viên đua xe đạp đã đi được trong một phút là bao nhiêu mét?
Trả lời:
a) Sau 1 giây, van V của bánh xe quay được $\frac{30}{8}=3,75$ (vòng).
Sau 1 phút, van V của bánh xe quay được 3,75.60 = 225 (vòng).
Suy ra sau 1 phút, van V của bánh xe quay được một góc có số đo là $225.2\pi = 450\pi$.
b) Mỗi góc ở tâm với số đo I rad chắn một cung có độ dài bằng bán kính bánh xe r = 0,35m. Do đó độ dài quãng đường mà vận động viên đua xe đạp đã đi được trong 1 phút là: $450\pi .0,35 \approx 494,8$ (m).
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận