Lý thuyết trọng tâm toán 11 chân trời bài 1: Góc lượng giác

Tổng hợp kiến thức trọng tâm toán 11 chân trời sáng tạo bài 1 Góc lượng giác. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

CHƯƠNG I: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

BÀI 1: GÓC LƯỢNG GIÁC

1. GÓC LƯỢNG GIÁC 

a) Khái niệm góc lượng giác

HĐKP 1:

HĐKP 1:

a) Cứ mỗi giây, thanh OM quay được 60$^{\circ}$ nên mỗi giây góc quay được cộng thêm 60$^{\circ}$.

b) Cứ mỗi giây, thanh OM quay được -60$^{\circ}$ nên mỗi giây góc quay được cộng thêm -60$^{\circ}$.

(Bảng dưới)

- Quy ước: Chiều quay ngược chiều kim đồng hồ là chiều dương, chiều quay cùng chiều kim đồng hồ là chiều âm.

HĐKP 1:

Kết luận

- Cho hai tia Oa,Ob. 

+ Nếu một tia Om quay quanh gốc O của nó theo một chiều cố định bắt đầu từ vị trí tia Oa và dừng ở vị trí tia Ob thì ta nói tia Om quét một góc lượng giác có tia đầu Oa, tia cuối Ob, kí hiệu (Oa,Ob).

- Khi tia Om quay một góc , ta nói số đo của góc lượng giác  (Oa,Ob) bằng α, kí hiệu sđ(Oa,Ob)=α.

a) Khái niệm góc lượng giác

Chú ý: Với hai tia Oa và Ob cho trước:

+ Có vô số góc lượng giác có tia đầu là Oa và tia cuối Ob.

+ Kí hiệu: (Oa,Ob).

Ví dụ 1 (SGK -tr.8)

Nhận xét: 

Số đo của các góc lượng giác có cùng tia đầu Oa và tia cuối Ob sai khác một bội  nguyên của 360$^{\circ}$.

sđ(Oa,Ob)=$\alpha ^{\circ}$+k360$^{\circ}$(k∈Z) 

Hoặc (Oa,Ob)=$\alpha ^{\circ}$+k360$^{\circ}$ (k∈Z) 

Với $\alpha ^{\circ}$ là số đo của một góc lượng giác bất kì có tia đầu Oa và tia cưới Ob.

Ví dụ: 

Ảnh có chứa bản phác thảo, biểu đồ, hàng, thiết kế

Mô tả được tạo tự động sđ(Oa,Ob)=90$^{\circ}$+k360$^{\circ}$(k∈Z)

Thực hành 1:

Thực hành 1:

a) 60$^{\circ}$;

b) 60$^{\circ}$+2⋅360$^{\circ}$=780$^{\circ}$;

c) -300$^{\circ}$.

Vận dụng 1:

Kim phút quay 2$\frac{1}{4}$ vòng theo chiều âm nên số đo góc lượng giác là α=-2$\frac{1}{4}$.360$^{\circ}$=-810$^{\circ}$.

b) Hệ thức Chasles

HĐKP 2:

HĐKP 2:

a) Số đo góc lượng giác (Oa,Ob) trong hình là 135$^{\circ}$.

Số đo góc lượng giác (Ob,Oc) trong hình là -80$^{\circ}$.

Dựa vào hình, ta có $\widehat{aOc}$=135$^{\circ}$-80$^{\circ}$=55$^{\circ}$. 

Trong hình, góc lượng giác (Oa,Oc) tương ứng với chuyển động quay theo chiều dương từ Oa đến Oc, sau đó quay thêm 1 vòng. Do đó số đo góc lượng giác (Oa,Oc) trong hình là 55$^{\circ}$+360$^{\circ}$=415$^{\circ}$.

b) Như vậy đối với ba góc trong hình, ta có tổng số đo góc lượng giác (Oa,Ob) và (Ob,Oc) chênh lệch với số đo góc lượng giác (Oa,Oc) là một số nguyên lần 360$^{\circ}$.

Kết luận

- Hệ thức Chasles: Với ba tia Oa,Ob,Oc bất kì, ta có sđ(Oa,Ob)+sđ(Ob,Oc)=sđ(Oa,Oc)+k360$^{\circ}$ (k∈Z) 

Vận dụng 2:

Vận dụng 2:

Vì chiếc quạt có ba cánh được phân bố đều nhau nên

$\widehat{MON}$=$\widehat{MOP}$=$\frac{1}{3}$.360$^{\circ}$=120$^{\circ}$. 

Do đó số đo các góc lượng giác (OM,ON) và (OM,OP) được vẽ trong hình lần lượt là 120$^{\circ}$ và -120$^{\circ}$.

Vận dụng 2:

Ta có:

(Ox,ON)  =(Ox,OM)+(OM,ON)+k360$^{\circ}$ (k∈Z)   =-50$^{\circ}$+120$^{\circ}$+k360$^{\circ}$(k∈Z)   =70$^{\circ}$+k360$^{\circ}$(k∈Z).

(Ox,OP)  =(Ox,OM)+(OM,OP)+k360$^{\circ}$(k∈Z)   =-50$^{\circ}$-120$^{\circ}$+k360$^{\circ}$(k∈Z)   =-170$^{\circ}$+k360$^{\circ}$(k∈Z).

2. ĐƠN VỊ RADIAN

HĐKP 3:

HĐKP 3:

Số đo $\widehat{AOB}$ không phụ thuộc vào đường tròn được vẽ và bằng khoảng 57$^{\circ}$.

Kết luận

Trên đường tròn bán kính R tùy ý, góc ở tâm chắn một cung có độ dài đúng bằng R được gọi là một góc có số đo 1 radian.

Viết tắt: 1 rad.

$\alpha ^{\circ}$=$\frac{\pi \alpha }{180}$rad  và $\alpha $rad=$(\frac{180\alpha }{\pi })^{^{\circ}}$

Ví dụ 2 (SGK -tr.10)

Thực hành 2:

Đơn vị độ

Đơn vị rad

0$^{\circ}$

0 rad

30$^{\circ}$

$\frac{\pi }{6}$rad

45$^{\circ}$

$\frac{\pi }{4}$rad

60$^{\circ}$

$\frac{\pi }{3}$rad

90$^{\circ}$

$\frac{\pi }{3}$rad

120$^{\circ}$

$\frac{2\pi }{3}$rad

135$^{\circ}$

$\frac{3\pi }{4}$rad

150$^{\circ}$

$\frac{5\pi }{6}$rad

180$^{\circ}$

π rad

Chú ý:

+ rad có thể được viết là α. Ví dụ: $\frac{\pi }{2}$rad được viết là $\frac{\pi }{2}$.

+ (Oa,Ob)=α+k2π (k∈Z) 

Trong đó là số đo theo radian của một góc lượng giác bất kì có tia đầu Oa và tia cuối Ob.

3. ĐƯỜNG TRÒN LƯỢNG GIÁC

HĐKP 4:

a) (OA,OB)=$\frac{\pi }{2}$+k2π rad,k∈Z
b) A'(-1;0) và B'(0;-1).

HĐKP 4:

Kết luận

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn tâm O bán kính bằng 1. Trên đường tròn này, chọn điểm A(1; 0) làm gốc, chiều dương là chiều ngược chiều kim đồng hồ và chiều âm là chiều cùng chiều kim đồng hồ. Đường tròn cùng với gốc và chiều như trên được gọi là đường tròn lượng giác.

3. ĐƯỜNG TRÒN LƯỢNG GIÁC

- Trên đường tròn lượng giác, ta xác định được duy nhất một điểm M sao cho số đo góc lượng giác (OA,OM)=α. Khi đó điểm M gọi là điểm biểu diễn của góc có số đo trên đường tròn lượng giác.

Chú ý:

Các góc phần tư, kí hiệu I, II, III, IV

3. ĐƯỜNG TRÒN LƯỢNG GIÁC

Ví dụ 3 (SGK -tr.11)

Thực hành 3

a) Ta có -1485$^{\circ}$=-45$^{\circ}$-4⋅360$^{\circ}$.

Vậy điểm biễu diễn góc lượng giác có số đo -1485 là điểm D trên phần đường tròn lượng giác thuộc góc phần tư thứ IV sao cho $\widehat{AOD}$=45$^{\circ}$. 

Ví dụ 3 (SGK -tr.11)

b) Ta có $\frac{19\pi }{4}$=$\frac{3\pi }{4}$+4π

Vậy điểm biểu diễn góc lượng giác có số đo $\frac{19\pi }{4}$ là điểm E trên phần đường tròn lượng giác thuộc góc phần tư thứ II sao cho $\widehat{AOE}$=$\frac{3\pi }{4}$.

Ví dụ 3 (SGK -tr.11)


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Tóm tắt kiến thức toán 11 CTST bài 1 Góc lượng giác, kiến thức trọng tâm toán 11 chân trời sáng tạo bài 1 Góc lượng giác, Ôn tập toán 11 chân trời bài 1 Góc lượng giác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác