Giải SBT Toán 11 chân trời Bài 3 Các công thức lượng giác
Giải chi tiết sách bài tập Toán 11 tập 1 Chân trời bài 3 Các công thức lượng giác. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bài 1: Không dùng máy tính cầm tay. Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) $sin\frac{19\pi}{24}cos\frac{37\pi}{24}$;
b) $cos\frac{41\pi}{12}-cos\frac{13\pi}{12}$;
c) $\frac{tan\frac{\pi}{7}+tan\frac{3\pi}{28}}{1+tan\frac{6\pi}{7}tan\frac{3\pi}{28}}$;
Trả lời:
a) $sin\frac{19\pi}{24}cos\frac{37\pi}{24} =\frac{1}{2}[sin(\frac{19\pi}{24}-\frac{37\pi}{24})+sin(\frac{19\pi}{24}+\frac{37\pi}{24})]$
$=\frac{1}{2}[sin(-\frac{3\pi}{4})+sin\frac{7\pi}{3}]=\frac{1}{2}(-sin\frac{3\pi}{4}+sin\frac{\pi}{3})$
$=\frac{1}{2}(-\frac{\sqrt{2}}{2}+\frac{\sqrt{3}}{2})=\frac{\sqrt{3}-\sqrt{2}}{4}$
b) $cos\frac{41\pi}{12}-cos\frac{13\pi}{12}=-2sin\frac{\frac{41\pi}{12}+\frac{13\pi}{12}}{2}sin\frac{\frac{41\pi}{12}-\frac{13\pi}{12}}{2}=-2sin\frac{9\pi}{4}sin\frac{7\pi}{6}$
$=2sin\frac{\pi}{4}sin\frac{\pi}{6}=2.\frac{\sqrt{2}}{2}.\frac{1}{2}=\frac{\sqrt{2}}{2}$.
c) $\frac{tan\frac{\pi}{7}+tan\frac{3\pi}{28}}{1+tan\frac{6\pi}{7}tan\frac{3\pi}{28}}=\frac{tan\frac{\pi}{7}+tan\frac{3\pi}{28}}{1+tan(\pi-\frac{\pi}{7}).tan\frac{3\pi}{28}}=\frac{tan\frac{\pi}{7}+tan\frac{3\pi}{28}}{1-tan\frac{\pi}{7}.tan\frac{3\pi}{28}}$
$=tan(\frac{\pi}{7}+\frac{3\pi}{28})=tan\frac{\pi}{4}=1$.
Bài 2: Cho $cos\alpha =\frac{11}{61}$ và $-\frac{\pi}{2} < \alpha < 0$, tính giá trị của các biểu thức sau:
a) $sin(\frac{\pi}{6}-\alpha)$
b) $cot(\alpha+\frac{\pi}{4})$
c) $cos(2\alpha+\frac{\pi}{3})$
d) $tan(\frac{3\pi}{4}-2\alpha)$
Trả lời:
a) Vì $-\frac{\pi}{2}<\alpha<0$ nên $sin\alpha < 0$.
Do đó, $sin\alpha=-\sqrt{1-cos^{2}\alpha}=-\sqrt{1-(\frac{11}{61})^{2}}=-\frac{60}{61}$
Suy ra
$sin(\frac{\pi}{6}-\alpha)=sin\frac{\pi}{6}cos\alpha-cos\frac{\pi}{6}sin\alpha=\frac{1}{2}.\frac{11}{61}-\frac{\sqrt{3}}{2}.(-\frac{60}{61})=\frac{11+60\sqrt{3}}{122}$
b) Ta có $tan\alpha=\frac{sin\alpha}{cos\alpha}=\frac{-\frac{60}{61}}{\frac{11}{61}}=-\frac{60}{11}$.
Do đó $cot(\alpha+\frac{\pi}{4})=\frac{1}{tan(\alpha+\frac{\pi}{4})}=\frac{1-tan\alpha.tan\frac{\pi}{4}}{tan\alpha+tan\frac{\pi}{4}}=\frac{1-(-\frac{60}{11}).1}{(-\frac{60}{11})+1}=-\frac{71}{49}$
c) Ta có: $cos2\alpha=2cos^{2}\alpha-1=2.(\frac{11}{61})^{2}-1=-\frac{3479}{3721}$
$sin2\alpha=2sin\alpha.cos\alpha=2.(-\frac{60}{61}).\frac{11}{61}=-\frac{1320}{3721}$
Suy ra:
$cos(2\alpha+\frac{\pi}{3})=cos2\alpha.cos\frac{\pi}{3}-sin2\alpha.sin\frac{\pi}{3}=-\frac{3479}{3721}.\frac{1}{2}-(-\frac{1320}{3721}).\frac{\sqrt{3}}{2}$
$=\frac{-3479+1320\sqrt{3}}{7442}$
d) Ta có $tan2\alpha=\frac{sin2\alpha}{cos2\alpha}=\frac{-\frac{1320}{3721}}{-\frac{3479}{3721}}=\frac{1320}{3479}$
Suy ra: $tan(\frac{3\pi}{4}-2\alpha)=\frac{tan\frac{3\pi}{4}-tan2\alpha}{1+tan\frac{3\pi}{4}.tan2\alpha}=\frac{-1-\frac{1320}{3479}}{1+(-1).\frac{1320}{3479}}=-\frac{4799}{2159}$
Bài 3: Rút gọn các biểu thức sau:
a) $sinxcos^{5}x- cosxsin^{5}x$;
b) $\frac{sin3xcos2x+sinxcos6x}{sin4x}$;
c) $\frac{cosx-cos2x+cos3x}{sinx-sin2x+sin3x}$;
d) $\frac{2sin(x+y)}{cos(x+y)+cos(x-y)}-tany$
Trả lời:
a) $sinxcos^{5}x -cosxsin^{5}x = sinxcosx(cos^{4}x-sin^{4}x)$
$=\frac{1}{2}sin2x(cos^{2}x-sin^{2}x)(cos^{2}x+sin^{2}x)$
$=\frac{1}{2}sin2xcos2x=\frac{1}{4}sin4x$
b) $\frac{sin3xcos2x+sinxcos6x}{sin4x}=\frac{\frac{1}{2}(sinx+sin5x)+\frac{1}{2}[sin(-5x)+sin7x]}{sin4x}$
$=\frac{sinx+sin5x-sin5x+sin7x}{2sin4x}=\frac{sinx+sin7x}{2sin4x}$
$=\frac{2sin4xcos3x}{2sin4x}=cos3x.$
c) $\frac{cosx-cos2x+cos3x}{sinx-sin2x+sin3x}=\frac{(cosx+cos3x)-cos2x}{(sinx+sin3x)-sin2x}$
$=\frac{2cos2xcosx-cos2x}{2sin2xcosx-sin2x}$
$=\frac{cos2x(2cosx-1)}{sin2x(2cosx-1)}=\frac{cos2x}{sin2x}=cot2x$
d) $\frac{2sin(x+y)}{cos(x+y)+cos(x-y)}-tany =\frac{2(sinxcosy+cosxsiny)}{2cosxcosy}-tany$
$=\frac{sinx}{cosx}+\frac{siny}{cosy}-tany=tanx+tany-tany=tanx$.
Bài 4: Chứng minh các đẳng thức lượng giác sau:
a) $4cosxcos(\frac{\pi}{3}-x)cos(\frac{\pi}{3}+x)=cos3x$;
b) $\frac{sin2xcosx}{(1+cosx)(1+cos2x)}=tan\frac{x}{2}$;
c) $sinx(1 + 2cos2x + 2cos4x + 2cos6x) = sin7x$;
d) $\frac{sin^{2}3x}{sin^{2}x}-\frac{cos^{2}3x}{cos^{2}x}=8cos2x$
Trả lời:
a) $4cosxcos(\frac{\pi}{3}-x)cos(\frac{\pi}{3}+x) =2cosx(cos2x+cos\frac{2\pi}{3})$
$=2cosxcos2x+2cosxcos\frac{2\pi}{3}$
$=cosx+cos3x+2cosx.(-\frac{1}{2})$
$=cosx+cos3x+2cosx.(-\frac{1}{2})$
$=cosx+cos3x-cosx=cos3x$
b) $\frac{sin2xcosx}{(1+cosx)(1+cos2x)}=\frac{(2sinxcosx)cosx}{(1+2cos^{2}\frac{x}{2}-1)(1+2cos^{2}x-1)}$
$=\frac{2sinxcos^{2}x}{4cos^{2}\frac{x}{2}cos^{2}x}$
$=\frac{sinx}{2cos^{2}\frac{x}{2}}=\frac{2sin\frac{x}{2}cos\frac{x}{2}}{2cos^{2}\frac{x}{2}}=\frac{sin\frac{x}{2}}{cos\frac{x}{2}}=tan\frac{x}{2}$.
c) sinx(1 + 2cos2x + 2cos4x + 2cos6x)
= sinx + 2sinxcos2x + 2sinxcos4x + 2sinxcos6x
= sinx + [sin(‒x) + sin3x] + [sin(‒3x) + sin5x] + [sin(‒5x) + sin7x]
= sinx + (‒sinx + sin3x) + (‒sin3x + sin5x) + (‒sin5x + sin7x)
= sin7x.
d) $\frac{sin^{2}3x}{sin^{2}x}-\frac{cos^{2}3x}{cos^{2}x}=\frac{sin^{2}3xcos^{2}x-cos^{2}3xsin^{2}x}{sin^{2}xcos^{2}x}$
$=\frac{(sin3xcosx)^{2}-(cos3xsinx)^{2}}{sin^{2}xcos^{2}x}$
$=\frac{(sin3xcosx+cos3xsinx)(sin3xcosx-cos3xsinx)}{\frac{1}{4}sin^{2}2x}$
$=\frac{4sin4xsin2x}{sin^{2}2x}=\frac{4(2sin2xcos2x)sin2x}{sin^{2}2x}$
$=\frac{8sin^{2}2xcos2x}{sin^{2}2x}=8cos2x$.
Bài 5: Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x:
a) $sin^{2}x+cos(\frac{\pi}{3}+x)cos(\frac{\pi}{3}+x)$
b) $cos(x-\frac{\pi}{3})cos(x+\frac{\pi}{4})+cos(x+\frac{\pi}{6})cos(x+\frac{3\pi}{4})$.
Trả lời:
a) $sin^{2}x+cos(\frac{\pi}{3}-x)cos(\frac{\pi}{3}+x)$
$=sin^{2}x+\frac{1}{2}(cos2x+cos\frac{2\pi}{3})$
$=sin^{2}x+\frac{1}{2}(1-2sin^{2}x-\frac{1}{2})=\frac{1}{4}$
Vậy giá trị của biểu thức $sin^{2}x+cos(\frac{\pi}{3}-x)cos(\frac{\pi}{3}+x)$ không phụ thuộc vào giá trị của x.
b) $cos(x-\frac{\pi}{3})cos(x+\frac{\pi}{4})+cos(x+\frac{\pi}{6})cos(x+\frac{3\pi}{4})$
$=\frac{1}{2}[cos\frac{7\pi}{12}+cos(2x-\frac{\pi}{12})]+\frac{1}{2}[cos\frac{7\pi}{12}+cos(2x+\frac{11\pi}{12})]$
$=\frac{1}{2}[cos(2x-\frac{\pi}{12})+cos(2x-\frac{\pi}{12}+π)]+cos\frac{7\pi}{12}$
$=\frac{1}{2}[cos(2x-\frac{\pi}{12})-cos(2x-\frac{\pi}{12})]+cos\frac{7\pi}{12}=cos\frac{7\pi}{12}$.
Vậy giá trị của biểu thức $cos(x-\frac{\pi}{3})cos(x+\frac{\pi}{4})+cos(x+\frac{\pi}{6})cos(x+\frac{3\pi}{4})$ không phụ thuộc vào giá trị của x.
Bài 6: Cho tam giác ABC, chứng minh rằng:
a) cosAcosB ‒ sinAsinB + cosC = 0;
b) $cos\frac{B}{2}sin\frac{C}{2}+sin\frac{B}{2}cos\frac{C}{2}=cos\frac{A}{2}$.
Trả lời:
Vì tổng số đo ba góc của một tam giác bằng $180^{o}$ nên $\hat{A} + \hat{B} + \hat{C} = 180^{o}$.
Suy ra $\frac{\hat{A}+\hat{B}+\hat{C}}{2}=90^{o}$, hay $\frac{B}{2}+\frac{C}{2}=90^{o}-\frac{A}{2}$
a) cosAcosB ‒ sinAsinB + cosC
= cos(A + B) + cosC
= $cos(180^{o}- C) + cosC$
= ‒cosC + cosC = 0.
b) $cos\frac{B}{2}sin\frac{C}{2}+sin\frac{B}{2}cos\frac{C}{2}=sin(\frac{B}{2}+\frac{C}{2})=sin(90^{o}-\frac{A}{2})=cos\frac{A}{2}$.
Bài 7: Cho $sin\alpha + cos\alpha = m$. Tìm m để $sin2\alpha=-\frac{3}{4}$
Trả lời:
Ta có $sin\alpha+cos\alpha=\sqrt{2}(\frac{\sqrt{2}}{2}sin\alpha+\frac{\sqrt{2}}{2}cos\alpha)=\sqrt{2}sin(\alpha+\frac{\pi}{4})$
Vì $-1\leq sin(\alpha+\frac{\pi}{4}) \leq 1$ nên $-\sqrt{2} \leq sin\alpha +cos\alpha \leq \sqrt{2}$. Suy ra $-\sqrt{2} \leq m \leq \sqrt{2}$
Ta lại có $(sin\alpha+cos\alpha)^{2}=sin^{2}\alpha+2sin\alpha.cos\alpha+cos^{2}\alpha=1+sin2\alpha$
Suy ra $sin2\alpha=(sin\alpha+cos\alpha)^{2}-1=m^{2}-1$
Khi đó, $sin2\alpha =-\frac{3}{4}$ hay $m^{2}-1=-\frac{3}{4}$, suy ra $m=\frac{1}{2}$ hoặc $m=-\frac{1}{2}$ (thoả mãn điều kiện).
Vậy $m=\frac{1}{2}$ hoặc $m=-\frac{1}{2}$
Bài 8: Cho $sin\alpha=\frac{3}{5}$, $cos\beta=\frac{12}{13}$ và $0^{o} < \alpha, \beta < 90^{o}$. Tính giá trị của biểu thức $sin(\alpha + \beta)$ và $cos(\alpha-\beta)$.
Trả lời:
Vì $0^{o}<\alpha < 90^{o}$ nên $cos\alpha > 0$. Do đó, $cos\alpha=\sqrt{1-sin^{2}\alpha}=\sqrt{1-(\frac{3}{5})^{2}}=\frac{4}{5}$
Vì $0^{o}< \beta < 90^{o}$ nên $sin\beta > 0$. Do đó, $sin\beta=\sqrt{1-cos^{2}\beta}=\sqrt{1-(\frac{12}{13})^{2}}=\frac{5}{13}$.
Khi đó, $sin(\alpha+\beta)=sin\alpha.cos\beta+cos\alpha.sin\beta=\frac{3}{5}.\frac{12}{13}+\frac{4}{5}.\frac{5}{13}=\frac{56}{65}$
$cos(\alpha-\beta)=cos\alpha.cos\beta+sin\alpha.sin\beta=\frac{4}{5}.\frac{12}{13}+\frac{3}{5}.\frac{5}{13}=\frac{63}{65}$
Bài 9: Không sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị của các biểu thức sau:
a) $sin6^{o}cos12^{o}cos24^{o}cos48^{o}$;
b) $cos68^{o}cos78^{o}+ cos22^{o}cos12^{o}+ cos190^{o}$.
Trả lời:
a) Đặt $A = sin6^{o}cos12^{o}cos24^{o}cos48^{o}$. Ta có:
$cos6^{o}.A = cos6^{o}.sin6^{o}.cos12^{o}.cos24^{o}.cos48^{o}$
$=\frac{1}{2}sin12^{o}.cos12^{o}.cos24^{o}.cos48^{o}$
$=\frac{1}{4}sin24^{o}.cos24^{o}.cos48^{o}$
$=\frac{1}{8}sin48^{o}.cos48^{o}$
$=\frac{1}{16}sin96^{o}=\frac{1}{16}cos6^{o}$
Suy ra $A=\frac{1}{16}$
b) $cos68^{o}.cos78^{o}+ cos22^{o}cos12^{o}+ cos190^{o}$
$= cos(90^{o}-22^{o})cos(90^{o}-12^{o}) + cos22^{o}.cos12^{o}+ cos(180^{o}+ 10^{o})$
$= sin22^{o}.sin12^{o}+ cos22^{o}.cos12^{o}+ cos10^{o}$
$= (sin22^{o}.sin12^{o}+ cos22^{o}.cos12^{o}) + cos10^{o}$
$= cos(22^{o}- 12^{o}) + cos10^{o}$
$= cos10^{o}- cos10^{o}= 0$.
Bài 10: Phương trình dao động điều hòa của một vật tại thời điểm t giây được cho bởi công thức $x(t) = Acos(\omega t + \varphi)$, trong đó x(t) (cm) là li độ của một vật tại thời điểm t giây, A là biên độ dao động (A > 0) và $\varphi \in [-\pi; \pi]$ là pha ban đầu của dao động.Xét hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt là:
$x_{1}(t)=3cos(\frac{\pi}{4}t+\frac{\pi}{3})$ (cm) và $x_{2}(t)=3cos(\frac{\pi}{4}t-\frac{\pi}{6})$ (cm).
a) Xác định phương trình dao động tổng hợp $x(t) = x_{1}(t) + x_{2}(t)$.
b) Tìm biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp trên.
Trả lời:
a) Ta có $x(t)=x_{1}(t)+x_{2}(t)=3cos(\frac{\pi}{4}t+\frac{\pi}{3})+3cos(\frac{\pi}{4}t-\frac{\pi}{6})$
$=3.2cos\frac{(\frac{\pi}{4}t+\frac{\pi}{3})+(\frac{\pi}{4}t-\frac{\pi}{6})}{2}.cos\frac{(\frac{\pi}{4}t+\frac{\pi}{3})-(\frac{\pi}{4}t-\frac{\pi}{6})}{2}$
$=6cos\frac{\frac{\pi}{2}t+\frac{\pi}{6}}{2}cos\frac{\frac{\pi}{2}}{2}=3\sqrt{2}cos(\frac{\pi}{4}t+\frac{\pi}{12})$
Vậy phương trình của dao động tổng hợp là $x(t)=3\sqrt{2}cos(\frac{\pi}{4}t+\frac{\pi}{12})$
b) Dao động tổng hợp trên có biên độ là $A=3\sqrt{2}$ cm và pha ban đầu là $\varphi=\frac{\pi}{12}$
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận