Giải SBT Toán 11 chân trời Bài tập cuối chương III
Giải chi tiết sách bài tập Toán 11 tập 1 Chân trời Bài tập cuối chương III. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Nội dung chính trong bài:
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
A. TRẮC NGHIỆM
Bài 1: $lim\frac{3n^{2}+2n}{2-n^{2}}$ bằng
A. $\frac{3}{2}$
B. ‒2.
C. 3.
D. ‒3.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Ta có: $lim\frac{3n^{2}+2n}{2-n^{2}}=lim\frac{3+\frac{2}{n}}{\frac{2}{n^{2}}-1}=\frac{3}{-1}=-3$
Bài 2: Ta có: $lim\frac{\sqrt{4n^{2}+4n+1}}{4n+1}$ bằng
A. $\frac{1}{2}$
B. 1.
C. 2.
D. $+\infty$.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
$lim\frac{\sqrt{4n^{2}+4n+1}}{4n+1}=lim\frac{\sqrt{4+\frac{4}{n}+\frac{1}{n^{2}}}}{ 4+\frac{1}{n}}=\frac{\sqrt{4}}{4}=\frac{1}{2}$
Bài 3: $lim\frac{2n+1}{\sqrt{9n^{2}+1-n}}$ bằng:
A. $\frac{2}{3}$
B. 1.
C. $\frac{1}{4}$
D. 2.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
$lim\frac{2n+1}{\sqrt{9n^{2}+1-n}}=lim\frac{2+\frac{1}{n}}{\sqrt{9+\frac{1}{n^{2}}}-1}=\frac{2}{3-1}=2$
Bài 4: Cho hai dãy số $(u_{n})$ và $(v_{n})$ thoả mãn $limu_{n} = 4, lim(v_{n}-3) = 0$. $lim[u_{n}(u_{n}-v_{n})]$ bằng
A. 7.
B. 12.
C. 4.
D. 28.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Ta có $lim(v_{n}-3) = 0 \Leftrightarrow limv_{n} = 3$
Khi đó $lim(u_{n}(u_{n}-v_{n}))=lim(u^{2}_{n}-u_{n}v_{n})=4^{2}-(4.3)=4$
Bài 5: $lim\frac{4^{n}}{2.4^{n}+3^{n}}$ bằng
A. $\frac{1}{2}$
B. 1.
C. 4.
D. 0.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Ta có: $lim\frac{4^{n}}{2.4^{n}+3^{n}}=lim\frac{1}{2+(\frac{3}{4})^{n}}=\frac{1}{2}$.
Bài 6: $\lim_{x\to 2}\frac{x^{2}-x-2}{2x-4}$ bằng
A. $\frac{3}{2}$
B. $\frac{1}{2}$
C. 1.
D. $-\frac{1}{2}$
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Ta có: $\lim_{x\to 2}\frac{x^{2}-x-2}{2x-4}=\lim_{x\to 2}\frac{(x-2)(x-1)}{2(x-2)}=\lim_{x\to 2}\frac{x+1}{2}=\frac{2+1}{2}=\frac{3}{2}$
Bài 7: $\lim_{x\to 1}\frac{2x-2}{\sqrt{x+3}-2}$ bằng
A. 0.
B. +$\infty$.
C. 2.
D. 8.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Ta có $\frac{2x-2}{\sqrt{x+3}-2}=\frac{(2x-2)(\sqrt{x+3}+2)}{(x+3)-4}$
$=\frac{2(x-1)(\sqrt{x+3}+2)}{x-1}=2(\sqrt{x+3}+2)$
Khi đó $\lim_{x\to 1}\frac{2x-2}{\sqrt{x+3}-2}=\lim_{x\to 1}(2(\sqrt{x+3}+2))=2.(\sqrt{1+3}+2)=8$.
Bài 8: Biết $\lim_{x\to 1}\frac{x^{2}-3x+a}{x-1}=b$ với a và b là hai số thực. Giá trị của a + b bằng
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 5.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Do $\lim_{x\to 1}(x-1)=0$ nên để tồn tại giới hạn hữu hạn $\lim_{x\to 1}\frac{x^{2}-3x+a}{x-1}=b$
Trước hết ta phải
có $\lim_{x\to 1}(x^{2}-3x+a)=0$ hay $1^{2}-3.1 + a = 0 \Leftrightarrow a = 2$.
Khi đó, $\lim_{x \to 1}\frac{x^{2}-3x+a}{x-1}=\lim_{x\to 1}\frac{x^{2}-3x+2}{x-1}$
$\lim_{x\to 1}\frac{(x-1)(x-2)}{x-1}=\lim_{x\to 1}(x-2)=1-2=-1$
Theo bài, $\lim_{x\to 1}\frac{x^{2}-3x+a}{x-1}=b$ nên b = −1.
Suy ra a + b = 2 + (‒1) = 1.
Bài 9: Cho hàm số $f(x)=\frac{x^{2}-3x}{|x-3|}$. Đặt $a=\lim_{x\to 3^{+}}f(x)$ và $b=\lim_{x\to 3^{-}}f(x)$. Giá trị của a ‒ 2b bằng
A. 0.
B. 9.
C. ‒3.
D. ‒9.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Ta có:
$a=\lim_{x\to 3^{+}}f(x)=\lim_{x\to 3^{+}}\frac{x^{2}-3x}{|x-3|}=\lim_{x\to 3^{+}}\frac{x^{2}-3x}{x-3}=\lim_{x\to 3^{+}}x=3$
$b=\lim_{x\to 3^{-}}f(x)=\lim_{x\to 3^{-}}\frac{x^{2}-3x}{|x-3|}=\lim_{x\to 3^{-}}\frac{x^{2}-3x}{3-x}=\lim_{x\to 3^{-}}(-x)=-3$
Khi đó a ‒ 2b = 3 ‒ 2.(‒3) = 9.
Bài 10: Biết rằng $\lim_{x\to +\infty}f(x)=2,\lim_{x\to +\infty}(f(x)+2g(x))=4$. Giới hạn $\lim_{x\to +\infty}\frac{f(x)-2g(x)}{f(x)+2g(x)}$ bằng
A. ‒1.
B. 0.
C. $\frac{1}{2}$
D. $-\frac{1}{2}$
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
$\lim_{x\to +\infty}(f(x)+2g(x))=4$
$\Leftrightarrow \lim_{x\to +\infty}f(x)+2\lim_{x\to +\infty}g(x)=4$
$\Leftrightarrow 2\lim_{x\to +\infty}g(x)=4-2=2$
Suy ra $\lim_{x\to +\infty}\frac{f(x)-2g(x)}{f(x)+2g(x)}=\frac{\lim_{x\to +\infty}f(x)-2\lim_{x\to +\infty}g(x)}{\lim_{x\to +\infty}f(x)+2\lim_{x\to +\infty}g(x)}=\frac{2-2}{2+2}=0$.
Bài 11: Biết rằng $\lim_{x\to +\infty}\frac{2ax}{\sqrt{x^{2}+ax+x}}=3$. Giá trị của a là
A. $\frac{3}{4}$
B. 6.
C. $\frac{3}{2}$
D. 3.
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Ta có $\lim_{x\to +\infty}\frac{2ax}{\sqrt{x^{2}+ax+x}}=3 \Leftrightarrow \lim_{x\to +\infty}\frac{2a}{\sqrt{1+\frac{a}{x}}+1}=3$
$\Leftrightarrow \frac{2a}{2}=3 \Leftrightarrow a = 3$
Bài 12: $\lim_{x\to -2^{-}}\frac{1-3x}{x+2}$ bằng
A. $+\infty$.
B. $-\infty$
C. ‒3 .
D. $\frac{7}{4}$
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Do $\lim_{x\to -2^{-}}(1-3x)=1-3.(-2)=1+6=7;\lim_{x\to -2^{-}}\frac{1}{x+2}=-\infty$
Nên $\lim_{x\to -2^{-}}\frac{1-3x}{x+2}=\lim_{x\to -2^{-}}((1-3x).\frac{1}{x+2})=-\infty$.
Bài 13: Biết rằng hàm số $f(x)= \left\{\begin{matrix}\frac{2-\sqrt{x-1}}{x-3}; (x\neq 3)\\ a; (x = 3)\end{matrix}\right.$ liên tục tại điểm x = 3. Giá trị của a bằng
A. $-\frac{1}{4}$
B. $\frac{1}{4}$
C. ‒2.
D. 3.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Hàm số $f(x)=\frac{2-\sqrt{x+1}}{x-3}$ là hàm số phân thức có tập xác định D = $\mathbb{R}$∖{3} nên nó liên tục trên khoảng $(-\infty; 3)$ và $(3; +\infty)$
Do đó, để hàm số liên tục tại điểm x = 3 thì:
$\lim_{x\to 3}f(x)=f(3)$ hay $\lim_{x\to 3}\frac{2-\sqrt{x+1}}{x-3}=a$
$\Leftrightarrow \lim_{x\to 3}\frac{(2-\sqrt{x+1})(2+\sqrt{x+1})}{(x-3)(2+\sqrt{x+1})}=a$
$\Leftrightarrow \lim_{x\to 3}\frac{3-x}{(x-3)(2+\sqrt{x+1})}=a$
$\Leftrightarrow \lim_{x\to 3}\frac{-1}{2+\sqrt{x+1}}=a$
$\Leftrightarrow \frac{-1}{2+\sqrt{3+1}}=a \Leftrightarrow a=-\frac{1}{4}$
Bài 14: Cho hàm số $f(x)=\left\{\begin{matrix} tanx; (0 \leq x \leq \frac{\pi}{4})\\ k-cotx; (\frac{\pi}{4}<x \leq \frac{\pi}{2})\end{matrix}\right.$ liên tục trên đoạn $[0;\frac{\pi}{2}]$. Giá trị của k bằng:
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. $\frac{\pi}{2}$
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Hàm số y = tanx là hàm lượng giác có tập xác định D=$\mathbb{R}$\{$\frac{\pi}{2}+k\pi$} với $k \in \mathbb{Z}$ nên nó liên tục trên các khoảng $(\frac{\pi}{2}+k\pi; \frac{\pi}{2}+(k+1)\pi)$
Mà $(0;\frac{\pi}{4}) \subset (\frac{\pi}{2}+k\pi;\frac{\pi}{2}+(k+1)\pi)$ nên hàm số y = tanx liên tục trên khoảng $(0;\frac{\pi}{4})$
Hàm số $y = k-cotx$ là hàm lượng giác có tập xác định D = $\mathbb{R}$\{$k\pi$} với $k \in \mathbb{Z}$ nên nó liên tục trên các khoảng $(k\pi; (k + 1)\pi)$.
Mà $(\frac{\pi}{4};\frac{\pi}{2}) \subset (k\pi ;(k+1)\pi)$ nên hàm số $y = k-cotx$ liên tục trên khoảng $(\frac{\pi}{4};\frac{\pi}{2})$
Do đó, để hàm số liên tục trên đoạn $[0;\frac{\pi}{2}]$ thì hàm số liên tục tại điểm $x=\frac{\pi}{4}$ và $\lim_{x\to 0^{+}}f(x)=f(0),\lim_{x\to (\frac{\pi}{2})^{-}}f(x)=f(\frac{\pi}{2})$
Hàm số liên tục tại điểm $x=\frac{\pi}{4}$ khi và chỉ khi $\lim_{x\to (\frac{\pi}{4})^{-}}f(x)=\lim_{x\to (\frac{\pi}{4})^{+}}f(x)=f(\frac{\pi}{4})$
$\Leftrightarrow tan\frac{\pi}{4}=k-cot\frac{\pi}{4}=k-cot\frac{\pi}{4} \Leftrightarrow k-1=1 \Leftrightarrow k=2 (1)$
$\lim_{x\to 0^{+}}f(x)=f(0) \Leftrightarrow \lim_{x\to 0^{+}}tanx=tan0 \Leftrightarrow tan0=tan0$ (luôn đúng)
$\lim_{x\to (\frac{\pi}{2})^{-}}f(x)=f(\frac{\pi}{2}) \Leftrightarrow \lim_{x\to (\frac{\pi}{2})^{-}}(k-cotx)$
$=k-cot\frac{\pi}{2} \Leftrightarrow k-cot\frac{\pi}{2}=k-cot\frac{\pi}{2}$ (luôn đúng)
Vậy k = 2.
Bài 15: Biết rằng phương trình $x^{3}-2x-3 = 0$ chỉ có một nghiệm. Phương trình này có nghiệm trong khoảng nào sau đây?
A. (‒1; 0).
B. (0; 1).
C. (1; 2).
D. (2; 3).
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Xét hàm số $f(x) = x^{3}-2x-3$ liên tục trên $\mathbb{R}$.
$f(-1) = (-1)^{3}-2.(-1)-3 = -2$.
$f(0) = 0^{3}-2.0-3 = - 3$.
$f(1) = 1^{3}-2.1-3 = -4$.
$f(2) = 2^{3}-2.2-3 = 1$.
$f(3) = 3^{3}- 2.3-3 = 18$.
Ta thấy f(1).f(2) < 0 nên hàm số có nghiệm trong các khoảng (1; 2).
B. TỰ LUẬN
Bài 1: Tìm các giới hạn sau:
a) $lim\frac{n(2n^{2}+3)}{4n^{3}+1}$;
b) $lim(\sqrt{n}(\sqrt{n+5}-\sqrt{n+1}))$
Trả lời:
a) $\lim\frac{n(2n^{2}+3)}{4n^{3}+1}=lim\frac{2n^{3}+3n}{4n^{3}+1}=lim\frac{2+\frac{3}{n^{2}}}{4+\frac{1}{n^{3}}}=\frac{2}{4}=\frac{1}{2}$.
b) Ta có:
$\sqrt{n}(\sqrt{n+5}-\sqrt{n+1})$
$=\frac{\sqrt{n}(\sqrt{n+5}-\sqrt{n+1})(\sqrt{n+5}+\sqrt{n+1})}{\sqrt{n+5}+\sqrt{n+1}}$
$=\frac{4\sqrt{n}}{\sqrt{n+5}+\sqrt{n+1}}$
Suy ra $lim\frac{4\sqrt{n}}{\sqrt{n+5}+\sqrt{n+1}}=lim\frac{4}{\sqrt{1+\frac{5}{n}}+\sqrt{1+\frac{1}{n}}}=\frac{4}{1+1}=2$
Bài 2: Cho các dãy số $(u_{n})$ và $(v_{n})$ thoả mãn $limu_{n} = 2$, $lim(u_{n}- v_{n}) = 4$. Tìm $lim\frac{3u_{n}-v_{n}}{u_{n}v_{n}+3}$
Trả lời:
Ta có $lim(u_{n}-v_{n}) = 4$
Suy ra $limu_{n}-limv_{n} = 4$, hay $limv_{n} = limu_{n}-4 = 2-4 =-2$.
Do đó $lim\frac{3u_{n}-v_{n}}{u_{n}v_{n}+3}=\frac{3limu_{n}-limv_{n}}{limu_{n}.limv_{n}+3}=\frac{3.2-(-2)}{2.(-2)+3}=-8$
Bài 3: Tìm $lim\frac{6^{n}+4^{n}}{(2^{n}+1)(3^{n}+1)}$
Trả lời:
Ta có $\frac{6^{n}+4^{n}}{(2^{n}+1)(3^{n}+1)}=\frac{1+(\frac{2}{3})^{n}}{(1+\frac{1}{2^{n}})(1+\frac{1}{3^{n}})}$ (chia cả tử và mẫu cho $6^{n} = 2^{n}.3^{n}$).
Do đó $lim\frac{6^{n}+4^{n}}{(2^{n}+1)(3^{n}+1)}=lim\frac{1+(\frac{2}{3})^{n}}{(1+\frac{1}{2^{n}})(1+\frac{1}{3^{n}})}=\frac{1}{1.1}=1$
Bài 4: Cho a > b > 0 và $lim\frac{a^{n+1}+b^{n}}{2a^{n}+b^{n+1}}=1$. Tìm giá trị của a.
Trả lời:
Ta có $\frac{a^{n+1}+b^{n}}{2a^{n}+b^{n+1}}=\frac{a+(\frac{b}{a})^{n}}{2+b.(\frac{b}{a})^{n}}$ (chia cả tử và mẫu cho $a^{n}$).
Do đó $lim\frac{a^{n+1}+b^{n}}{2a^{n}+b^{n+1}}=lim\frac{a+(\frac{b}{a})^{n}}{2+b(\frac{b}{a})^{n}}=\frac{a+0}{2+b.0}=\frac{a}{2}$
Theo bài, $lim\frac{a^{n+1}+b^{n}}{2a^{n}+b^{n+1}}=1$, suy ra $\frac{a}{2}=1$, do đó a = 2.
Bài 5: Cho dãy số $(u_{n})$ thoả mãn $limnu_{n}=\frac{1}{2}$. Tìm $lim(3n-4)u_{n}$.
Trả lời:
Ta có $limu_{n}=lim(\frac{1}{n}.nu_{n})=lim\frac{1}{n}.limnu_{n}=0.\frac{1}{2}=0$
Từ đó:
$lim(3n-4)u_{n}=lim(3nu_{n}-4u_{n})=3limnu_{n}-4limu_{n}=3.\frac{1}{2}-4.0=\frac{3}{2}$
Bài 6: Từ một tam giác đều có diện tích bằng 1, ta thực hiện lần lượt các bước như sau:
Bước 1: Nối trung điểm các cạnh của tam giác đã cho, chia tam giác này thành 4 tam giác nhỏ và bỏ đi tam giác ở giữa (bỏ đi 1 tam giác có diện tích $\frac{1}{4}$).
Bước 2: Làm tương tự như Bước 1 với mỗi tam giác trong 3 tam giác còn lại (bỏ đi 3 tam giác, mỗi tam giác có diện tích $\frac{1}{4^{2}}$).
Cứ tiếp tục quá trình như vậy (ở bước thứ n, bỏ đi $3^{n-1}$ tam giác, mỗi tam giác diện tích $\frac{1}{4^{n}}$). Tính tổng diện tích các tam giác đã bỏ đi.
Trả lời:
Ta có:
$S=\frac{1}{4}+3.(\frac{1}{4})^{2}+3^{2}.(\frac{1}{4})^{3}+...+3^{n}.(\frac{1}{4})^{n+1}+...$
$=\frac{1}{4}+\frac{1}{4}.\frac{3}{4}+\frac{1}{4}.(\frac{3}{4})^{2}+...+\frac{1}{4}.(\frac{3}{4})^{n}+...$
Đây là tổng cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu $u_{1}=\frac{1}{4}$, công bội $q=\frac{3}{4}$ thỏa mãn |q| < 1 nên $S=\frac{1}{4}.\frac{1}{1-\frac{3}{4}}=1$
Bài 7: Biết rằng, từ vị trí A, một mũi tên bay với tốc độ 10m/s hướng thẳng tới bia mục tiêu đặt ở vị trí B cách vị trí A một khoảng bằng 10m (Hình 2). Một nhà thông thái lập luận như sau: “Để đến được B, trước hết mũi tên phải đến trung điểm $A_{1}$ của AB. Tiếp theo, nó phải đến trung điểm $A_{2}$ của $A_{1}B$. Tiếp nữa, nó phải đến trung điểm $A_{3}$ của $A_{2}B$. Cứ tiếp tục như vậy, vì không bao giờ hết các trung điểm nên mũi tên không thể bay đến được bia mục tiêu ở B”.
Lập luận trên có đúng không? Nếu không, hãy chỉ ra chỗ sai lầm.
Trả lời:
Thời gian để mũi tên bay từ A đến $A_{1}$ là giây, từ $A_{1}$ đến $A_{2}$ là $\frac{1}{4}=\frac{1}{2^{2}}$ giây, từ $A_{2}$ đến $A_{3}$ là $\frac{1}{8}=\frac{1}{2^{3}}$ giây, …
Tổng thời gian bay của mũi tên là $\frac{1}{2}+\frac{1}{2^{2}}+\frac{1}{2^{3}}+...+\frac{1}{2^{n}}+...$ (*)
Đây là tổng của cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu là $u_{1}=\frac{1}{2}$ và công bội bằng $q=\frac{1}{2}$ thỏa mãn |q| < 1.
Do đó, tổng này bằng $\frac{1}{2}.\frac{1}{1-\frac{1}{2}}=1$ (giây).
Như vậy, mũi tên đến bia mục tiêu sau 1 giây.
Lập luận của nhà thông thái không đúng, sai lầm ở chỗ cho rằng tổng ở (*) không phải là một số hữu hạn.
Bài 8: Cho hàm số $f(x)= \left\{\begin{matrix}\frac{x^{2}-9}{|x+3|}; (x \neq -3)\\a; (x =-3)\end{matrix}\right.$
a) Tìm $\lim_{x\to -3^{+}}f(x)-\lim_{x\to -3^{-}}f(x)$
b) Với giá trị nào của a thì hàm số liên tục tại x = ‒3?
Trả lời:
a) Khi $x>-3,f(x)=\frac{x^{2}-9}{|x+3|}=\frac{x^{2}-9}{x+3}=x-3$.
Khi $x<-3,f(x)=\frac{x^{2}-9}{|x+3|}=\frac{x^{2}-9}{-(x+3)}=3-x$
Từ đó, $\lim_{x\to -3^{+}}f(x)=\lim_{x\to -3^{+}}(x-3)=-6$ và $\lim_{x\to -3^{-}}f(x)=\lim_{x\to -3^{-}}(3-x)=6$
Suy ra $\lim_{x\to -3^{+}}f(x)-\lim_{x\to -3^{-}}f(x)=-6-6=-12$.
b) Do $\lim_{x\to -3^{+}}f(x) \neq \lim_{x\to -3^{-}}f(x)$, nên không tồn tại $\lim_{x\to 3}f(x)$
Do đó, hàm số không liên tục tại x = ‒3 với mọi giá trị của a.
Bài 9: Cho hàm số $f(x)=\frac{2x+1}{x-3}$
a) Xét tính liên tục của hàm số đã cho.
b) Tìm các giới hạn $\lim_{x\to +\infty}f(x); \lim_{x\to -\infty}f(x); \lim_{x\to 3^{+}}f(x); \lim_{x\to 3}f(x)$
Trả lời:
a) Ta có: $x- 3 \neq 0 \Leftrightarrow x \neq 3$
f(x) là hàm phân thức có tập xác định D = $\mathbb{R}$∖{3} nên nó liên tục trên các khoảng $(-\infty; 3)$ và $(3; +\infty)$.
b) Ta có:
$\lim_{x\to +\infty}f(x)=\lim_{x\to +\infty}\frac{2x+1}{x-3}=\lim_{x\to +\infty}\frac{2+\frac{1}{x}}{1-\frac{3}{x}}=\frac{2}{1}=2$
$\lim_{x\to -\infty}f(x)=\lim_{x\to -\infty}\frac{2x+1}{x-3}=\lim_{x\to -\infty}\frac{2+\frac{1}{x}}{1-\frac{3}{x}}=\frac{2}{1}=2$
$\lim_{x\to 3^{+}}f(x)=\lim_{x\to 3^{+}}\frac{2x+1}{x-3}$
Vì $\lim_{x\to 3^{+}}(2x+1)=2.3+1=7; \lim_{x\to 3^{+}}\frac{1}{x-3}=+\infty$
Nên $\lim_{x\to 3^{+}}f(x)=\lim_{x\to 3^{+}}\frac{2x+1}{x-3}=+\infty$
$\lim_{x\to 3^{-}}f(x)=\lim_{x\to 3^{-}}\frac{2x+1}{x-3}$
Vì $\lim_{x\to 3^{-}}(2x+1)=2.3+1=7; \lim_{x\to 3^{-}}\frac{1}{x-3}=-\infty$
Nên $\lim_{x\to 3^{-}}f(x)=\lim_{x\to 3^{-}}\frac{2x+1}{x-3}=-\infty$
Bài 10: Cho điểm M thay đổi trên parabol $y = x^{2}$; H là hình chiếu vuông góc của M trên trục hoành. Gọi x là hoành độ của điểm H.
Tìm $\lim_{x\to +\infty}(OM-MH)$
Trả lời:
Ta có $M(x;x^{2});OM=\sqrt{x^{2}+x^{4}};MH=|x^{2}|=x^{2}$
Khi đó $\lim_{x\to +\infty}(OM-MH)=\lim_{x\to +\infty}(\sqrt{x^{2}+x^{4}}-x^{2})$
$=\lim_{x\to +\infty}\frac{(\sqrt{x^{2}+x^{4}}-x^{2})(\sqrt{x^{2}+x^{4}}+x^{2})}{\sqrt{x^{2}+x^{4}}+x^{2}}=\lim_{x\to +\infty}\frac{x^{2}}{\sqrt{x^{2}+x^{4}}+x^{2}}$
$=\lim_{x\to +\infty}\frac{1}{\sqrt{\frac{1}{x^{2}}+1}+1}=\frac{1}{2}$.
Bài 11: Chứng minh rằng phương trình $x^{5}+ 3x^{2}-1 = 0$ trong mỗi khoảng (‒2; ‒1), (‒1; 0) và (0; 1) đều có ít nhất một nghiệm.
Trả lời:
Xét hàm số $f(x) = x^{5} + 3x^{2}- 1$. Hàm số này liên tục trên $\mathbb{R}$.
Ta có:
$f(-2) = (-2)^{5} + 3.(-2)^{2}- 1 = -32 + 12 -1 = -21$.
$f(-1) = (-1)^{5} + 3.(-1)^{2}- 1 = -1 + 3 -1 = 1$.
$f(0) = 0^{5}+ 3.0^{2}- 1 = -1$.
$f(1) = 1^{5}+ 3.1^{2}-1 = 3$.
Do f(‒2).f(‒1) = ‒21 < 0 nên phương trình f(x) có nghiệm thuộc (‒2; ‒1).
Do f(‒1).f(0) < 0 nên phương trình f(x) = 0 có nghiệm thuộc (‒1; 0).
Do f(0).f(1) = ‒3 < 0 nên phương trình f(x) = 0có nghiệm thuộc (0; 1).
Vậy trong mỗi khoảng (‒2; ‒1), (‒1; 0) và (0; 1) phương trình f(x) = 0 hay $x^{5}+ 3x^{2}-1 = 0$ đều có ít nhất một nghiệm.
Bài 12: Tại một bể bơi có dạng hình tròn có đường kính AB = 10m, một người xuất phát từ A bơi thẳng theo dây cung AC tạo với đường kính AB một góc $\alpha (0<\alpha <\frac{\pi}{2})$, rồi chạy bộ theo cung nhỏ CB đến điểm B (Hình 4). Gọi $S(\alpha)$ là quãng đường người đó đã di chuyển.
a) Viết công thức tính $S(\alpha)$ theo $\alpha (0<\alpha <\frac{\pi}{2})$
b) Xét tính liên tục của hàm số $y = S(\alpha)$ trên khoảng $(0;\frac{\pi}{2})$.
c) Tính các giới hạn $\lim_{x\to 0^{+}}S(\alpha)$ và $\lim_{x\to (\frac{\pi}{2})^{+}}S(\alpha)$
Trả lời:
Kí hiệu O là tâm hình tròn.
a) Do tam giác ABC vuông tại C nên $AC = ABcos\alpha = 10cos\alpha$ (m).
Ta có $\widehat{BOC}=2\widehat{BAC}=2\alpha$
Suy ra độ dài cung CB là $l=OB.\widehat{BOC}=5.2\alpha=10\alpha$ (m).
Quãng đường di chuyển (tính theo m) của người đó là:
$S(\alpha)=AC+l=10cos\alpha+10\alpha=10(\alpha+cos\alpha)(0<\alpha<\frac{\pi}{2})$
b) Do các hàm số $y =\alpha$ và $y = cos\alpha$ liên tục trên $\mathbb{R}$ nên hàm số $y = S(\alpha)$ liên tục trên $\mathbb{R}$
Mà $(0;\frac{\pi}{2}) \subset \mathbb{R}$ nên hàm số $y = S(\alpha)$ liên tục trên $(0;\frac{\pi}{2})$
c) Ta có:
$\lim_{\alpha \to 0^{+}}S(\alpha)=\lim_{\alpha \to 0^{+}}10(\alpha +cos\alpha)=10.(0+cos0)=10.(0+1)=10$;
$\lim_{\alpha \to \frac{\pi ^{+}}{2}}S(\alpha)=\lim_{\alpha \to \frac{\pi^{+}}{2}}10(\alpha+cos\alpha)=10.(\frac{\pi}{2}+cos\frac{\pi}{2})=10.(\frac{\pi}{2}+0)=5\pi$.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận