Giải SBT Toán 11 chân trời Bài 3 Hàm số liên tục

Giải chi tiết sách bài tập Toán 11 tập 1 Chân trời bài 3 Hàm số liên tục. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Bài 1: Dùng định nghĩa, xét tính liên tục của hàm số;

a) $f(x)=x^{3}-3x+2$ tại điểm x = -2

b) $f(x)=\sqrt{3x+2}$ tại điểm x = 0

Trả lời:

a) Tập xác định của hàm số là D = $\mathbb{R}$, chứa điểm ‒2.

Ta có:

$f(-2) = (-2)^{3}-3.(-2) + 2 = 0$;

$\lim_{x\to -2}f(x)=\lim_{x\to -2}(x^{3}-3x+2)=(-2)^{3}-3.(-2) + 2 = 0$.

Suy ra $\lim_{x\to -2}f(x)=f(-2)$

Vậy hàm số liên tục tại điểm x = ‒2.

b) Tập xác định của hàm số là $D = [-\frac{2}{3};+\infty)$, chứa điểm 0.

Ta có:

$f(0)=\sqrt{3.0+2}=\sqrt{2}$

$\lim_{x\to 0}f(x)=\lim_{x\to 0}\sqrt{3x+2}=\sqrt{\lim_{x\to 0}(3x+2)}$ 

$=\sqrt{3\lim_{x\to 0}x+2}=\sqrt{3.0+2}=\sqrt{2}$

Suy ra $\lim_{x\to 0}f(x)=f(0)$

Vậy hàm số liên tục tại điểm x = 0.

Bài 2: Xét tính liên tục của mỗi hàm số sau tại điểm x = 2

a) $f(x)= \left\{\begin{matrix}6-2x, x \geq 2\\2x^{2}-6, x<2\end{matrix}\right.$

b) $f(x)= \left\{\begin{matrix}\frac{x^{2}-4}{x-2}, x \neq 2\\0, x=2\end{matrix}\right.$

Trả lời:

a) Tập xác định của hàm số là $\mathbb{R}$, chứa điểm 2.

Ta có:

$\lim_{x\to 2^{+}}f(x)=\lim_{x\to 2^{+}}(6-2x)=6-2.2=2$

$\lim_{x\to 2^{-}}f(x)=\lim_{x\to 2^{-}}(2x^{2}-6)=2.(-2)^{2}-6=2$

$f(2) = 6 - 2.2 = 2$.

Suy ra $\lim_{x\to 2^{+}}f(x)=\lim_{x\to 2^{-}}f(x)=f(2)$

Vậy hàm số liên tục tại điểm x = 2.

b) Tập xác định của hàm số là D = $\mathbb{R}$, chứa điểm 2.

Ta có:

$\lim_{x\to 2}f(x)=\lim_{x\to 2}\frac{x^{2}-4}{x-2}=\lim_{x\to 2}\frac{(x-2)(x+2)}{x-2}$

$=\lim_{x\to 2}(x+2)=2+2=4$

f(2) = 0

Suy ra $\lim_{x\to 2} \neq f(2)$

Vậy hàm số không liên tục tại điểm x = 2.

Bài 3: Xét tính liên tục của hàm số:

a) $f(x)=|x+1|$ tại điểm x = -1

b) $g(x)= \left\{\begin{matrix}\frac{|x-1|}{x-1}, x \neq 1\\1, x=1\end{matrix}\right.$ tại điểm x = 1

Trả lời:

a) Tập xác định của hàm số là $\mathbb{R}$, chứa điểm ‒1.

Ta có:

$\lim_{x\to -1^{+}}|x+1|=\lim_{x\to -1^{+}}(x+1)=-1+1=0$

$\lim_{x\to -1^{-}}|x+1|=\lim_{x\to -1^{-}}[-(x+1)]=\lim_{x\to -1^{-}}(-x-1)=1-1=0$

$f(-−1)=|-1+1|=0$

Suy ra $\lim_{x\to -1^{+}}f(x)=\lim_{x\to -1^{-}}f(x)=f(-1)$

Vậy hàm số liên tục tại x = ‒1.

b) Tập xác định của hàm số là D = $\mathbb{R}$, có chứa điểm 1.

Ta có:

$\lim_{x\to 1^{+}}g(x)=\lim_{x\to 1^{+}}\frac{|x-1|}{x-1}=\lim_{x\to 1^{+}}\frac{x-1}{x-1}=\lim_{x\to 1^{+}}1=1$

$\lim_{x\to 1^{-}}g(x)=\lim_{x\to 1^{-}}\frac{|x-1|}{x-1}=\lim_{x\to 1^{-}}\frac{1-x}{x-1}=\lim_{x\to 1^{-}}(-1)=-1$

Suy ra $\lim_{x \to 1^{+}}g(x) \neq \lim_{x \to 1^{-}}g(x)$

Vậy hàm số không liên tục tại điểm x = ‒1.

Bài 4: Cho hàm số $f(x)= \left\{\begin{matrix}\frac{\sqrt{x+2}-2}{x-2}, x \neq 2\\a, x=2\end{matrix}\right.$

Tìm giá trị của tham số a để hàm số y = f(x) liên tục tại x = 2

Trả lời:

Ta có:

$\lim_{x\to 2}f(x)=\lim_{x\to 2}\frac{\sqrt{x+2}-2}{x-2}=\lim_{x\to 2}\frac{(\sqrt{x+2}-2)(\sqrt{x+2}+2)}{(x-2)(\sqrt{x+2}+2)}$

$=\lim_{x\to 2}\frac{x+2-4}{(x-2)(\sqrt{x+2}+2)}=\lim_{x\to 2}\frac{1}{\sqrt{x+2}+2}=\frac{1}{4}$

Hàm số liên tục tại x = 2 khi và chỉ khi $\lim_{x\to 2}f(x)=f(2)$ Hay $a=\frac{1}{4}$

Vậy $a=\frac{1}{4}$ là giá trị cần tìm.

Bài 5: Xét tính liên tục của các hàm số sau:

a) $f(x)=x^{3}-x^{2}+2$

b) $f(x)=\frac{x+1}{x^{2}-4x}$

c) $f(x)=\frac{2x-1}{x^{2}-x+1}$

d) $f(x)=\sqrt{x^{2}-2x}$

Trả lời:

a) f(x) là hàm đa thức có tập xác định là $\mathbb{R}$ nên nó liên tục trên $\mathbb{R}$

b) Ta có: $x^{2}- 4x \neq 0 \Leftrightarrow x \neq 0$ và $x \neq 4$.

f(x) là hàm số phân thức có tập xác định D = $\mathbb{R}$∖{0; 4} nên nó liên tục trên các khoảng $(-\infty; 0), (0; 4)$ vqr45à $(4; +\infty)$.

c) Ta có: $x^{2}-x+1=(x-\frac{1}{2})^{2}+\frac{3}{4}>0, \forall x \in \mathbb{R}$

f(x) là hàm số phân thức có tập xác định $\mathbb{R}$ nên nó liên tục trên $\mathbb{R}$.

d) Ta có: $x^{2}-2x \geq 0 \Leftrightarrow x \leq 0$ và $x \geq 2$

f(x) là hàm số phân thức có tập xác định D = $(-\infty; 0] \cup [2; +\infty)$ nên nó liên tục trên các khoảng $(-\infty; 0]$ và $[2; +\infty)$.

Bài 6: Xét tính liên tục của các hàm số sau:

a) $f(x)=\frac{tanx}{\sqrt{1-x^{2}}}$

b) $f(x)=\frac{1}{sinx}$

Trả lời:

a) Điều kiện: $1- x^{2} > 0 \Leftrightarrow -1 < x < 1$.

Hàm số $y=\sqrt{1-x^{2}}$ xác định và liên tục trên (‒1; 1).

Hàm số y = tanx xác định và liên tục trên các khoảng $(-\frac{\pi}{2}+k\pi;\frac{\pi}{2}+k\pi)$ (với $k \in \mathbb{Z}$)

Do $(-1;1) \subset (-\frac{\pi}{2};\frac{\pi}{2})$ nên hàm số y = tanx xác định và liên tục trên (‒1; 1).

Suy ra, hàm số $f(x)=\frac{tanx}{\sqrt{1-x^{2}}}$ liên tục trên (‒1; 1).

b) Điều kiện: $sinx \neq 0 \Leftrightarrow x \neq k\pi (k \in \mathbb{Z})$

Do đó hàm số liên tục trên các khoảng $(k\pi;(k+1)\pi)$ với $k \in \mathbb{Z}$.

Bài 7: Cho hai hàm số $f(x)=x-1$ và $g(x)=x^{2}-3x+2$. Xét tính liên tục của các hàm số:

a) $y=f(x).g(x)$

b) $u=\frac{f(x)}{g(x)}$

c) $y=\frac{1}{\sqrt{f(x)+g(x)}}$

Trả lời:

a) Ta có $y = f(x).g(x) = (x-1)(x^{2}-3x + 2)$

Hàm số trên là hàm đa thức có tập xác định là $\mathbb{R}$ nên nó liên tục trên $\mathbb{R}$.

b) Ta có $y=\frac{f(x)}{g(x)}=\frac{x-1}{x^{2}-3x+2}$

Ta có: $x^{2}-3x + 2 \neq 0 \Leftrightarrow x \neq 1$ và $x \neq 2$.

Hàm số trên là hàm số phân thức có tập xác định D = $\mathbb{R}$∖{1; 2} nên nó liên tục trên các khoảng $(-\infty; 1), (1; 2)$ và $(2; +\infty)$.

c) Ta có $y=\frac{1}{\sqrt{f(x)+g(x)}}=\frac{1}{\sqrt{x-1+x^{2}-3x+2}}$

$=\frac{1}{\sqrt{x^{2}-2x+1}}=\frac{1}{\sqrt{(x-1)^{2}}}$

Ta có: $(x -1)^{2}> 0 \Leftrightarrow x \neq 1$

Hàm số trên là hàm phân thức có tập xác định D = $\mathbb{R}$\{1} nên nó liên tục trên các khoảng $(-\infty; 1)$ và $(1; +\infty)$.

Bài 8: Cho hai hàm số $f(x)= \left\{\begin{matrix}2-x, x<1\\x^{2}+x, x \geq 1\end{matrix}\right.$ và $g(x)= \left\{\begin{matrix}2x-x^{2}, x<1\\-x^{2}+a, x \geq 1\end{matrix}\right.$

Tìm giá trị của tham số a sao cho hàm số h(x) = f(x) + g(x) liên tục tại x = 1

Trả lời:

Ta có: $h(x)=f(x)+g(x)= \left\{\begin{matrix}2+x-x^{2}, x<1\\x+a, x \geq 1\end{matrix}\right.$

$\lim_{x\to 1^{-}}h(x)=\lim_{x\to 1^{-}}(2+x-x^{2})=2+1-1^{2}=2$

$\lim_{x \to 1^{+}}h(x)=\lim_{x \to 1^{+}}(x+a)=1+a$

$h(1)=1+a$

Hàm số h(x) liên tục tại x = 1 khi và chỉ khi $\lim_{x\to 1^{-}}h(x)=\lim_{x\to 1^{+}}h(x)=h(1)$

$\Leftrightarrow 2=1+a \Leftrightarrow a=1$

Vậy a = 1.

Bài 9: Cho hàm số $y=f(x)= \left\{\begin{matrix}x^{2}+ax+b, |x|<2\\x(2-x), |x| \geq 2\end{matrix}\right.$

Tìm giá trị của các tham số a và b sao cho hàm số y = f(x) liên tục trên $\mathbb{R}$

Trả lời:

Ta có: $y=f(x)= \left\{\begin{matrix}x^{2}+ax+b, |x|<2\\x(2-x), |x| \geq 2\end{matrix}\right.$

Suy ra: $y=f(x)= \left\{\begin{matrix}x^{2}+ax+b, -2<x<2\\x(2-x), x \leq -2;x \geq 2\end{matrix}\right.$

$\lim_{x\to -2^{-}}f(x)=\lim_{x\to -2^{-}}[x(2-x)]=-2.(2+2)=-8=f(-2)$

$\lim_{x\to -2^{+}}f(x)=\lim_{x\to -2^{+}}(x^{2}+ax+b)=4-2a+b$

$\lim_{x\to 2^{-}}f(x)=\lim_{x\to 2^{-}}(x^{2}+ax+b)=4+2a+b$

$\lim_{x\to 2^{+}}f(x)=\lim_{x\to 2^{+}}[x(2-x)]=2.(2-2)=0=f(2)$

Hàm số liên tục tại x = ‒2 và x = 2 khi và chỉ khi

$\left\{\begin{matrix}\lim_{x\to -2^{-}}f(x)=\lim_{x\to -2^{+}}f(x)=f(-2)\\ \lim_{x\to 2^{-}}f(x)=\lim_{x\to 2^{+}}f(x)=f(2)\end{matrix}\right.$

$\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 4-2a+b=-8\\4+2x+b=0\end{matrix}\right.$

$\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} -2a+b=-12\\2x+b=-4\end{matrix}\right.$

$\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} a=2\\b=-8\end{matrix}\right.$

Vậy a = 2, b = ‒8 là các giá trị cần tìm.

Bài 10: Chứng minh rằng phương trình:

a) $x^{3}+2x-1=0$ có nghiệm thuộc khoảng (-1;1)

b) $\sqrt{x^{2}+x}+x^{2}=1$ có nghiệm thuộc khoảng (0;1)

Trả lời:

a) Xét hàm số $f(x) = x^{3} + 2x – 1$ xác định trên khoảng (‒1; 1) và có:

$f(-1) = (-1)^{3} + 2.(-1) - 1 = -4$.

$f(1) = 1^{3} + 2.1 - 1 = 2$.

Do f(‒1).f(1) < 0 nên phương trình f(x) = 0 có nghiệm thuộc (‒1; 1).

b) Xét hàm số $f(x)=\sqrt{x^{2}+x}+x^{2}-1$ xác định trên khoảng (0; 1) và có:

$f(0)=\sqrt{0^{2}+0}+0^{2}-1=-1$

$f(1)=\sqrt{1^{2}+1}+1^{2}-1=\sqrt{2}$

Do f(0).f(1) < 0nên phương trình f(x) = 0 hay $\sqrt{x^{2}+x}+x^{2}=1$ có nghiệm thuộc (0; 1).

Bài 11: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường tròn (C): $x^{2}+(y-1)^{2}=1$. Với mỗi số thực m, gọi Q(m) là số giao điểm của đường thẳng d: y = m với đường trong (C). Viết công thức xác định hàm số $y=Q(m)$. Hàm số này không liên tục tại các điểm nào?

Trả lời:

Ta có: $Q(m)=\left\{\begin{matrix}0; (m < 0, m>2)\\1; (m = 0; m =2)\\2; (0<m<2)\end{matrix}\right.$

Ta có $\lim_{m\to 0^{-}}Q(m)=0;\lim_{m\to 0^{+}}Q(m)=2;f(0)=1$

nên $\lim_{m\to 0^{-}}Q(m) \neq \lim_{m\to 0^{+}}Q(m) \neq f(0)$

Do đó hàm số y = Q(m) không liên tục tại m = 0.

Tương tự ta cũng có hàm số y = Q(m) không liên tục tại m = 2.

Vậy hàm số không liên tục tại các điểm m = 0 và m = 2.

Bài 12: Cho nửa đường tròn đường kính AB = 2. Đường thẳng d thay đổi luôn đi qua A, cắt nửa đường tròn tại C và tạo với đường thẳng AB góc $\alpha ( 0< \alpha <\frac{\pi}{2})$

Kí hiệu diện tích tam giác ABC là $S(\alpha)$ (phụ thuộc vào $\alpha$). Xét tính liên tục của hàm số $S(\alpha)$ trên khoảng $(0;\frac{\pi}{2})$ và tính các giới hạn $\lim_{\alpha \to 0^{+}}S(\alpha), \lim_{\alpha \to \frac{\pi}{2}}S(\alpha)$

Trả lời:

Do tam giác ABC vuông tại C nên với $\alpha \in (0;\frac{\pi}{2})$ ta có:

$AC = AB.cos\alpha = 2cos\alpha$;

$BC = AB.sin\alpha = 2sin\alpha$;

$S(\alpha)=\frac{1}{2}AC.BC=\frac{1}{2}.2cos\alpha.2sin\alpha=sin2\alpha$

Do hàm số $y = sin2\alpha$ đều liên tục trên $\mathbb{R}$, mà $(0;\frac{\pi}{2}) \subset \mathbb{R}$ nên hàm số $y = S(\alpha)$ liên tục trên khoảng $(0;\frac{\pi}{2})$.

Khi đó:

$\lim_{\alpha \to 0^{+}}S(\alpha)=\lim_{\alpha \to 0^{+}}sin2\alpha=0$;

$\lim_{\alpha \to (\frac{\pi}{2})^{-}}S(\alpha)=\lim_{\alpha \to (\frac{\pi}{2})^{-}}sin2\alpha=0$.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Giải SBT toán 11 tập 1 sách Chân trời, Giải SBT toán 11 CTST tập 1, Giải SBT toán 11 tập 1 Chân trời bài 3 Hàm số liên tục

Bình luận

Giải bài tập những môn khác