Đề kiểm tra Hóa học 11 CTST bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Đề thi, đề kiểm tra hóa học 11 Chân trời sáng tạo bài 2 Cân bằng trong dung dịch nước. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

 I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ SỐ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Chọn câu trả lời đúng khi nói về muối acid 

  • A. Dung dịch muối có pH < 7.
  • B. Muối cố khả năng phản ứng với base.
  • C. Muối vẫn còn hydrogen trong phân tử.
  • D. Muối mà gốc acid vẫn còn hydrogen có khả năng phân li tạo proton trong nước.

Câu 2: Câu nào không đúng khi nói về pH và pOH của dung dịch

  • A. pH = lg[H+]   
  • B. pH + pOH = 14
  • C. [H+].[OH-] = 10-14   
  • D. [H+] = 10-a  pH = a

Câu 3: Trong dung dịch, chất điện li

  • A. Gộp lại thành các ion
  • B. Phân li thành các ion
  • C. Phân li thành các nguyên tử
  • D. Cả A, B, C

Câu 4: Phương trình ion cho biết

  • A. Số mol mỗi chất điện li
  • B. Bản chất của các nguyên tử
  • C. Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch điện li
  • D. Khối lượng của chất điện li

Câu 5: Sự điện li là

  • A. Quá trình hòa tan của các chất trong dung môi hữu cơ
  • B. Sự tan của các chất trong nước
  • C. Quá trình phân li các chất trong nước tạo thành các ion 
  • D. Cả A và B

Câu 6:  Khi hòa tan trong nước, chất làm cho quỳ tím chuyển màu xanh là

  • A. NaCl.           
  • B. NH4Cl.
  • C. Na2CO3.           
  • D. FeCl3.

Câu 7: Các dung dịch có khả năng đổi màu quỳ tím sang đỏ (hồng) là

  • A. CH3COOH, HCl và BaCl2.
  • B. NaOH, Na2CO3 và Na2SO3.
  • C. H2SO4, NaHCO3 và AlCl3.
  • D. NaHSO4, HCl và AlCl3.

Câu 8: pH của dung dịch Ba(OH)2 0,05M là

  • A. 13   
  • B. 12   
  • C. 1   
  • D. 11

Câu 9: Cho 10 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa dung dịch X là

  • A. 10 ml.   
  • B. 15 ml.   
  • C. 20 ml.   
  • D. 25 ml.

Câu 10: Trộn 100 ml dung dịch HCl có pH = 1 với 100 ml dung dịch gồm KOH 0,1M và NaOH aM, thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là

  • A. 0,12   
  • B. 0.08.   
  • C. 0,02.    
  • D. 0,10.

ĐỀ SỐ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1:  Trong phương trình điện li của chất điện li yếu

  • A. Dùng một mũi tên chỉ chiều của quá trình điện li
  • B. Dùng hai nửa mũi tên ngược chiều nhau
  • C. Dùng hai mũi tên chỉ chiều của quá trình điện li
  • D. Dùng hai nửa mũi tên cùng chiều nhau

Câu 2: Chất điện li mạnh là chất

  • A. Khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li thành ion
  • B. Khi tan trong dung môi hữu cơ, các phân tử hòa tan đều phân li thành ion
  • C. Khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hòa tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch
  • D. . Khi tan trong dung môi hữu cơ chỉ có một số phân tử hòa tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch

Câu 3: Chất điện li yếu là chất

  • A. Khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li thành ion
  • B. Khi tan trong dung môi hữu cơ, các phân tử hòa tan đều phân li thành ion
  • C. Khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hòa tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch
  • D. Khi tan trong dung môi hữu cơ chỉ có một số phân tử hòa tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch

Câu 4: Chất không điện li là chất

  • A. Khi hòa tan trong nước, các phân tử không phân li thành ion
  • B. Khi tan trong dung môi hữu cơ, các phân tử hòa tan đều phân li thành ion
  • C. Khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hòa tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch
  • D. . Khi tan trong dung môi hữu cơ chỉ có một số phân tử hòa tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch

Câu 5: Đâu là phát biểu của thuyết Bronsted-Lowry

  • A. Acid là chất nhận proton, base là chất cho proton
  • B. Cả acid và base đều là chất cho proton
  • C. Cả acid và base đều là chất nhận proton
  • D. Acid là chất cho proton, base là chất nhận proton

Câu 6: Chỉ dùng quỳ tím , có thể nhận biết ba dung dịch riêng biệt nào sau đây?

  • A. HCl, NaNO3, Ba(OH)2   
  • B. H2SO4, HCl,KOH.
  • C. H2SO4, NaOH, KOH   
  • D. Ba(OH)2, NaCl, H2SO4

Câu 7: Dung dịch có pH = 7 là

  1. A. NH4Cl.           
  2. B. CH3COONa.
  3. C. C6H5ONa.           
  4. D. KClO3.

Câu 8: Hòa tan 4,9 mg H2SO4 vào nước thu dược 1 lít dd. pH của dd thu được là

  • A. 1   
  • B. 2   
  • C. 3   
  • D. 4

Câu 9: pH của hỗn hợp dung dịch HCl 0,005M và H2SO4 0,0025M là

  • A. 2   
  • B. 3   
  • C. 4   
  • D. 12

Câu 10: Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M vá H2SO4 0,15M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ aM, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 1. Giá trị của a và m lần lượt là

  • A. 0,15 và 2,330   
  • B. 0,10 và 6,990.
  • C.0,10 và 4,660   
  • D. 0,05 và 3,495

 

 II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ SỐ 3

Câu 1 (6 điểm). Trình bày về tích số ion của nước? Công thức tính giá trị pH?

Câu 2 (4 điểm). Cho dung dịch có nồng độ 0,05 M của NaOH và dung dịch có nồng độ 0,025 M của Ca(OH)2. Tính nồng độ mol của ion OH- trong dung dịch sau khi trộn hai dung dịch lại với nhau?

ĐỀ SỐ 4

Câu 1 (6 điểm). Mô tả sự điện li hoàn toàn trong nước? Cho ví dụ cụ thể?

Câu 2 (4 điểm).  Một dung dịch có nồng độ HCl là 0,05 M. Tính nồng độ mol của ion H+ và pH trong dung dịch?

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ SỐ 5

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. pH là 

  • A. Chỉ số đánh giá độ acid của một dung dịch
  • B. Chỉ số đánh giá độ base của một dung dịch
  • C. Chỉ số đánh giá độ acid hay độ base của một dung dịch
  • D. Chỉ số đánh giá các chất điện li mạnh

Câu 2: Chất chỉ thị acid-base là chất

  • A. Không thay đổi màu sắc khi pH thay đổi
  • B. Có màu sắc biến đổi theo giá trị pH của dung dịch
  • C. Giúp biến đổi từ môi trường acid thành môi trường base
  • D. Giúp biến đổi từ môi trường base thành môi trường acid

Câu 3. Các dung dịch có khả năng đổi màu quỳ tím sang đỏ (hồng) là

  • A. CH3COOH, HCl và BaCl2.
  • B. NaOH, Na2CO3 và Na2SO3.
  • C. H2SO4, NaHCO3 và AlCl3.
  • D. NaHSO4, HCl và AlCl3.

Câu 4. Cho 10 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa dung dịch X là

  • A. 10 ml.   
  • B. 15 ml.   
  • C. 20 ml.   
  • D. 25 ml.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1(4 điểm): pH là gì?

Câu 2 (2 điểm): Một dung dịch HCl có nồng độ 0,1 M. Tính nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch?

ĐỀ SỐ 6

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Trong phương trình điện li của chất điện li yếu

  • A. Dùng một mũi tên chỉ chiều của quá trình điện li
  • B. Dùng hai nửa mũi tên ngược chiều nhau
  • C. Dùng hai mũi tên chỉ chiều của quá trình điện li
  • D. Dùng hai nửa mũi tên cùng chiều nhau

Câu 2: Chất điện li mạnh là chất

  • A. Khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li thành ion
  • B. Khi tan trong dung môi hữu cơ, các phân tử hòa tan đều phân li thành ion
  • C. Khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hòa tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch
  • D. . Khi tan trong dung môi hữu cơ chỉ có một số phân tử hòa tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch

Câu 3. Dung dịch có pH = 7 là

  • A. NH4Cl.           
  • B. CH3COONa.
  • C. C6H5ONa.           
  • D. KClO3.

Câu 4.  Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 250ml dd có pH = 10

  • A. 0,1 gam   
  • B. 0,01 gam   
  • C. 0,001 gam   
  • D. 0,0001 gam

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1(4 điểm): Thuyết Bronsted – Lowry về acid và base là?

Câu 2(2 điểm): Để cân bằng lượng Acid và Base trong đất nông nghiệp, người dân cần pahir làm gì?

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm: Đề kiểm tra Hóa học 11 CTST bài 2 Cân bằng trong dung dịch nước, đề kiểm tra 15 phút hóa học 11 chân trời sáng tạo, đề thi hóa học 11 chân trời sáng tạo bài 2

Bình luận

Giải bài tập những môn khác