Đề thi giữa kì 2 Hóa học 11 CTST: Đề tham khảo số 3

Trọn bộ đề thi giữa kì 2 Hóa học 11 CTST: Đề tham khảo số 3 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1:...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2:...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2

HÓA HỌC 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

 

 

 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

  A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Xăng E5 chứa 5% thể tích ethanol hiện đang được sử dụng phổ biến ở nước ta để thay thế một phần xăng thông thường. Một người đi xe máy mua 2 L xăng E5 để đổ vào bình chứa nhiên liệu. Thể tích ethanol có trong lượng xăng trên là

A.50 mL.               

B. 92 mL.      

C. 46 mL.     

D. 100 mL.

Câu 2. Sản phẩm chính thu được khi tách nước từ 3-methylbutan-2-ol là

A. 3-methylbut-1-ene.                          

B. 2-methylbut-2-ene.       

C. 3-methylbut-2-ene.                              

D. 2-methylbut-3-ene.

Câu 3. Chất nào sau đây không phải dẫn xuất halogen của hydrocarbon?

A.  CH3CH2Br.                

B.  CH2=CHCl.

C. ClCH2COOH.             

D. CF3CH2Cl.

Câu 4. Isoamyl alcohol có trong thành phần thuốc thử Kovax (loại thuốc thử dùng để xát định vi khuẩn). Isoamyl alcohol có công thức cấu tạo là (CH­­3)2CHCH2CH2OH. Tên thay thế của hợp chất này là

A. 3-methylbutan-1-ol.                      

B. Isobutyl alcohol.

C. 3,3-dimethylpropan-1-ol.        

D. 2-methylbutan-4-ol.

Câu 5. Để phân biệt cồn 90o và cồn tuyệt đối (ethanol nguyên chất), có thể dùng hóa chất nào sau đây?

A. Na.                                          

B. CuSO4 khan.                 

C. CuO, to.                        

D. Cu(OH)2.

Câu 6. Tên gốc – chức của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3Cl là

A. methyl chloride.                

B. phenyl chloride.

C. ethyl chloride.                     

D. propyl chloride.

Câu 7. Công thức phân tử nào sau đây có thể là công thức của hợp chất thuộc dãy đồng đẳng của benzene?

A. C8H16.         

B. C8H14.                   

C. C8H12.         

D. C8H10.

Câu 8. Hợp chất nào sau đây không phải alcohol?

A. CH3CH2OH.                                                            

B. (CH3)2CH-OH.

C. C6H5OH (C6H5-: phenyl).                                                 

D. CH2=CH-CH2OH.

Câu 9. Trong thể thao, khi các vận động viên bị chấn thương do va chạm, không gây ra vết thương hở, gãy xương,... thường được nhân viên y tế dùng loại thuốc xịt, xịt vào chỗ bị thương để gây tê cục bộ và vận động viên có thể quay trở lại thi đấu. Hợp chất chính có trong thuốc xịt là

A. carbon dioxide.            

B. hydrogen chloride.

C. chloromethane.             

D. chloroethane.

Câu 10. Hợp chất nào sau đây là một alkene?

A. CH3-CH2-CH3.            

B. CH3-CH=CH2.             

C. CH3-C≡CH.                

D. CH2=C=CH2.

Câu 11. Bậc của dẫn xuất halogen là bậc của nguyên tử carbon liên kết với nguyên tử halogen. Bậc của dẫn xuất halogen nào sau đây không phù hợp?

A. Dẫn xuất halogen bậc I.

B. Dẫn xuất halogen bậc II.

C. Dẫn xuất halogen bậc III.   

D. Dẫn xuất halogen bậc IV.

Câu 12. Xylene là tên thường gọi của chất nào dưới đây?

A. methylbenzene.            

B. isopropylbenzene.        

C. dimethylbenzene.         

D. ethylbenzene.

Câu 13.  Alkene là các hydrocarbon không no, mạch hở, có công thức chung là

A. CnH2n+2 (n ≥ 1).            

B. CnH2n (n ≥ 2).               

C. CnH2n (n ≥ 3).               

D. CnH2n-2 (n ≥ 2).

Câu 14. Chất nào sau đây cộng Hdư (Ni, to) tạo thành butane?

A. CH3-CH=CH2.             

B. CH3-C≡C-CH2-CH3.    

C. CH3-CH2-CH=CH2.     

D. (CH3)2C=CH2.

Câu 15. Đun sôi hỗn hợp propyl bromide, potassium hydroxide và ethanol thu được sản phẩm hữu cơ là

A. propyne.                       

B. propan-2-ol.                  

C. propane.                       

D. propene.

Câu 16. Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluene phản ứng với bromine theo tỉ lệ số mol 1:1 (có mặt FeBr3) là

A. p-bromotoluene và m-bromotoluene.                     

B. benzyl bromide.

C. o-bromotoluene và p-bromotoluene.                      

D. o-bromotoluene và m-bromotoluene.

Câu 17. Alkyne nào sau đây không có nguyên tử hydrogen linh động?

A. CH3-C≡CH.                

B. CH3CH2-C≡CH.           

C. CH3-C≡C-CH3.           

D. HC≡CH.

Câu 18. Cho alkyne X tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni/to). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất là 2-methylbutane. Tên gọi của X là

A. 2-methylbut-1-yne.         

B. 2-methylbut-2-yne.

C. 3-methylbut-2-yne.   

D. 3-methylbut-1-yne.

Câu 19. Công thức cấu tạo thu gọn của p-xylene là

A. p-CH3-C6H4-CH3.           

B. m-CH3-C6H4-CH3.

C. p-CH3-C6H4-C2H5.                  

D. p- C2H5-C6H4-C2H5.

Câu 20. Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. CH3-C≡C-CH3.

B. CH2Cl-CH2Cl.

C. CH3-CH=CH-CH3.

D. CH2=CCl-CH3.

Câu 21. Khi tách nước từ alcohol 3-methylbutan-2-ol, sản phẩm chính thu được là

A. 3-methylbut-2-ene.                            

B. 3-methylbut-1-ene.       

C. 2-methylbut-2-ene.                  

D. 2-methylbut-3-ene.

Câu 22. Dung dịch bromine có thể phân biệt cặp chất nào sau đây?

A. etene và propene.     

B. ethylene và styrene.

C. methane và propane.

D. toluene và styrene.

Câu 23. Chất nào sau đây không có đồng phân hình học?

A. CH3-CH=CH-CH3. 

B. (CH3)2C=CH-CH3.

C. CH3-CH=CH-CH(CH3)2. 

D. (CH3)2CH-CH=CH-CH(CH3)2.

Câu 24. A là đồng đẳng của benzene có công thức nguyên là: (C3H4)n. Công thức phân tử của A là

A. C3H4                           

B. C6H8                           

C. C9H12                          

D. C12H16

Câu 25. Cho dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo sau:

Tech12h

Danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen trên là

A. 3,4-dimethyl-2-chlorohexane.                                

B. 2-chloro-3,4-dimethylhexane.

C. 3,4-dimethyl-5-chlorohexane.                                

D. 5-chloro-3,4-dimethylhexane.

Câu 26. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Alkene là chất kị nước.                     

B. Alkene là chất dễ tan trong dầu mỡ.

C. Liên kết đôi kém bền hơn liên kết đơn. 

D. Liên kết p kém bền hơn liên kết s.

Câu 27. Một trong những ứng dụng của toluene là

A. làm phụ gia để tăng chỉ số octane của nhiên liệu.

B. làm chất đầu để sản xuất methylcyclohexane.

C. làm chất đầu để điều chế phenol.

D. làm chất đầu để sản xuất polystyrene

Câu 28. Số alkene có cùng công thức C4H8 và số alkyne có cùng công thức C4H6 lần lượt là

A. 4 và 2.                          

B. 4 và 3.                           

C. 3 và 3.                          

D. 3 và 2.

 B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Trong các chất sau, chất nào có đồng phân hình học? Giải thích.

(a) CH2=CH-CH3                                                                                    (c) CH3-C(CH3)=CH-CH3

(b) CH3-CH2-CH=CH-CH3                                                             (d) CH2=CH-CH2-CH3

Câu 2. (1 điểm) PVC là một trong những polymer được ứng dụng nhiều trong đời sống và sản xuất. Hoàn thành sơ đồ phản ứng tổng hợp PVC dưới đây.

Tech12h

Câu 3 (1 điểm) Tính lượng glucose cần lên men để sản xuất 100 L cồn y tế 70o, biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL 

BÀI LÀM

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

Tech12h

BÀI LÀM

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

……….…………………………………………………………………………………………

TRƯỜNG THPT.............

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: HÓA HỌC 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm) 

Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.   

  1. D
  1. B
  1. C
  1. A
  1. B
  1. A
  1. D
  1. C
  1. D
  1. B
  1. D
  1. C
  1. B
  1. C
  1. D
  1. C
  1. C
  1. D
  1. A
  1. C
  1. C
  1. D
  1. B
  1. C
  1. B
  1. C
  1. A
  1. A

B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm) 

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(1 điểm)

Chất (b) CH-CH2-CH=CH-CH3  có đồng phân hình học. Vì một nguyên tử Carbon của liên kết đôi liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, C2H5-) và nguyên tử còn lại liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H,CH3-)

Chất (a), (c), (d) không có đồng phân hình học. Vì có nguyên tử carbon của liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử giống nhau hoặc hai nhóm nguyên tử giống nhau.

 

0,5

 

 

0,5

Câu 2 (1 điểm)

Tech12h

1/3đ

 

1/3đ

 

1/3đ

Câu 3 (1 điểm)

 Tech12h

PTHH:                       C6H12O6     2C2H5OH + 2CO2

                                   180 gam        →       92 gam

                                   55,23 kg                   ?

Khối lượng glucose cần dùng là 135,07 kg.

 

 

0,25đ

0,25đ

0,25đ

 

0,25đ

TRƯỜNG THPT.............

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: HÓA HỌC 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

CHỦ ĐỀ

 

NỘI DUNG KIẾN THỨC

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Hydrocarbon 

Bài 13. 

Hydrocarbon

không no

4

 

 

5

 

 

 

1

C1

 

 

9

1

3,25đ

Bài 14. Arene

(hydrocarbon thơm)

3

 

 

4

 

 

 

 

 

 

7

0

1,75đ

Dẫn xuất halogen - alcohol - phenol

Bài 15. Dẫn xuất halogen

3

 

 

3

 

 

 

1

 

 

 

6

1

2,5đ

Bài 16. Alcohol

2

 

 

4

 

 

 

 

 

1

6

1

2,5

Tổng số câu TN/TL

12

0

16

0

0

2

0

1

28

3

 

10 điểm

Điểm số

Tổng số điểm

3 điểm

30%

4 điểm

30%

2 điểm

20%

1 điểm

10%

10 điểm

100 %

 

TRƯỜNG THPT.............

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: HÓA HỌC 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

Nội dung

 

Đơn vị kiến thức

 

 

Mức độ, yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL 

TN 

TL

TN 

Hydrocarbon 

 

Bài 13. 

Hydrocarbon không no

Nhận biết:

- Nêu được khái niệm về alkene, alkyne và công thức chung

- Gọi tên một số alkene, alkyne, tên thông thường một vài alkene, alkyne thường gặp.

- Nêu được khái niệm và xác định được đồng phân hình học.

- Nêu được tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và phương pháp điều chế alkene, acetylene.

 

4

 

C10, 13, 14, 17

Thông hiểu

- Viết được công thức cấu tạo của một số alkene và alkyne cụ thể.

- Viết công thức dạng đồng phân cis, trans của alkene.

- Mô tả các hiện tượng thí nghiệm về điều chế và thử tính chất hóa học của alkene, alkyne.

- Tính toán lượng chất thông qua phản ứng quen thuộc 

- Phân biệt alk-1-yne với alkene bằng phương pháp hoá học.

 

5

 

C18, 20, 23, 26, 28

Vận dụng

- Viết được các dạng đồng phân (đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học) dựa vào dữ kiện đề bài.

- Vận dụng kiến thức của bài học để giải quyết một số vấn đề thực tiễn và một số dạng bài tập liên quan đến tính chất hóa học , điều chế, tìm chất ( nhiều bước).

1

 

 

C1

Bài 14. Arene

(hydrocarbon thơm)

 

Nhận biết: 

- Nêu được khái niệm về arene, công thức chung dãy đồng đẳng benzene.   

- Viết được công thức và gọi tên một số arene.

- Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính chất hóa học đặc trưng của arene.  

- Trình bày được phương pháp điều chế arene trong công nghiệp và ứng dụng của arene.

 

3

 

C7, 12, 19

Thông hiểu:

- Giải thích được tính chất hóa học của arene.

- Thực hiện giải được các dạng toán cơ bản về benzene và đồng đẳng benzene

- Đưa ra được cách ứng xử thích hợp đối với việc sử dụng arene trong việc bảo vệ sức khỏe con người và môi trường.

 

4

 

C16, 22, 24, 27 

Dẫn xuất halogen - alcohol - phenol

Bài 15. Dẫn xuất halogen

Nhận biết:

- Nêu được khái niệm dẫn xuất halogen. 

- Viết được công thức cấu tạo, gọi tên theo danh pháp thay thế và danh pháp thường của một vài dẫn xuất halogen thường gặp.

- Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí, tính chất hóa học cơ bản của dẫn xuất halogen

- Trình bày được ứng dụng của các dẫn xuất halogen; tác hại của việc sử dụng các hợp chất chlorofluorocarbon (CFC) trong công nghệ làm lạnh. 

 

3

 

C3, 6, 15

Thông hiểu:

- Giải thích được tính chất hóa học của dẫn xuất halogen.

- Một số dạng bài toán cơ bản.

 

3

 

C9, 11, 25

Vận dụng

- Đưa ra được cách ứng xử thích hợp đối với việc lạm dụng các dẫn xuất halogen trong đời sống và sản xuất.

- Viết được các dạng đồng phân (đồng phân cấu tạo) dựa vào dữ kiện đề bài.

- Một số dạng bài tập liên quan đến tính chất hóa học, điều chế, tìm chất.

- Tính thành phần phần trăm của chất trong hỗn hợp.

- Bài tập hiệu suất phản ứng (một giai đoạn).

1

 

C2

 

Bài 16. Alcohol

Nhận biết: 

- Nêu được khái niệm alcohol; công thức tổng quát alcohol no, khái niệm về bậc của alcohol.

- Viết được công thức cấu tạo, gọi tên theo danh pháp thay thế  một số alcohol đơn giản, tên thông thường của một vài alcohol thường gặp. 

- Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí, tính chất hóa học của alcohol; phương pháp điều chế ethanol.

- Trình bày ứng dụng của alcohol. 

 

2

 

C4, 8

Thông hiểu:

- Giải thích được tính chất hóa học của alcohol. 

- Đưa ra và giải thích được tác hại của việc lạm dụng rượu bia và đồ uống có cồn; 

- Các dạng bài toán cơ bản.

 

4

 

C1, 2, 5, 21

 

Vận dụng cao

- Tính thành phần phần trăm về khối lượng chất trong hỗn hợp qua nhiều bước.

- Các dạng bài tập thực tiễn về alcohol.

- Bài toán hiệu suất phản ứng qua nhiều giai đoạn.

- Các dạng bài tập tìm công thức cấu tạo đúng thông qua dữ liệu đề bài cho.

1

 

C3

 

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Hóa học 11 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi Hóa học 11 chân trời, đề thi giữa kì 2 Hóa học 11 CTST: Đề

Bình luận

Giải bài tập những môn khác