Soạn ngắn gọn Hóa học 11 Chân trời sáng tạo bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước
Soạn siêu ngắn bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước Hóa học 11 Chân trời sáng tạo. Với câu từ ngắn gọn, ý tứ xúc tích, dễ hiểu, học sinh nhanh chóng nắm bắt các ý chính của bài, giúp nhớ nhanh và nhớ lâu. Từ đó, việc chinh phục kiến thức trở nên dễ hơn bao giờ hết.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC
BÀI 2: CÂN BẰNG TRONG DUNG DỊCH NƯỚC
KHỞI ĐỘNG
Các hợp chất acid và base có vai trò rất quan trọng trong đời sống của con người. Acid, base là gì? Làm cách nào có thể xác định nồng độ của dung dịch acid, base.
Đáp án:
Acid và base có thể là phân tử hoặc ion:
+ Acid là chất cho proton (H+)
+ Base là chất nhận proton
Cách xác định nồng độ của dung dịch acid, base: sử dụng máy đo pH, giấy chỉ thị vạn năng,...
- SỰ ĐIỆN LI, CHẤT ĐIỆN LI, CHẤT KHÔNG ĐIỆN LI
Bài 1: Quan sát hình 2.1 nhận xét hiện tượng xảy ra khi thực hiện thí nghiệm. So sánh tính dẫn điện của nước cất và các dung dịch.
Đáp án:
Sau khi quan sát các bóng đèn ta thấy:
- Cốc đựng Sodium Chloride (c) sáng
- Cốc chứa nước cất (a) và bình chứa saccharose (b) không sáng.
Vậy dung dịch Sodium Chloride dẫn điện, còn nước cất và dung dịch saccharose không dẫn điện.
Bài 2: Hãy cho biết nguyên nhân vì sao dung dịch NaCl có tính dẫn điện
Đáp án:
Do NaCl trong dung dịch phân li thành các ion Na+ và Cl- là các phần tử mang điện.
Bài 3: Quan sát hình 2.3, nhận xét về độ sáng của bóng đèn ở các thí nghiệm. Biết rằng nồng độ mol của các dung dịch bằng nhau, cho biết dung dịch nào dẫn điện mạnh, dẫn điện yếu và không dẫn điện
Đáp án:
Quan sát các bóng đèn, ta thấy:
- Bình chứa dd hydrochloric acid (a) sáng nhất,
-Bình chứa dd acetic acid (b) sáng mờ
- Bình chứa dd glucose (c) không sáng.
Vậy hydrochloric acid dẫn điện mạnh, acetic acid dẫn điện yếu và glucose không dẫn điện.
Bài 4: Từ phương trình (1) và (2) nhận xét mức độ phân li của HCl và CH3COOH trong nước
Đáp án:
HCl: phân li hoàn toàn trong nước
CH3COOH: không phân li hoàn toàn trong nước
Bài 5: Nếu nhỏ thêm vài giọt dung dịch NaOH hoặc CH3COONa vào dung dịch CH3COOH thì cân bằng (7) chuyển dịch theo chiều nào?
Đáp án:
Nếu nhỏ thêm vài giọt dung dịch NaOH. ion OH− do NaOH phân li ra sẽ kết hợp với H+ làm cho nồng độ H+ giảm cân bằng (1) chuyển dịch về chiều thuận, làm tăng khả năng phân li của CH3COOH.
Khi nhỏ thêm CH3COO− vào dung dịch thì cân bằng chuyển dịch theo chiều chống lại sự cho thêm CH3COO− đó. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Bài 6: Viết phương trình điện li (nếu có) của các chất sau khi hòa tan vào nước HNO3 Ca(OH)2 và BaCl2.
Đáp án:
HNO3 → H+ + NO3-
Ca(OH)2 → 2OH– + Ca2+
BaCl2 → Ba2+ + 2Cl-
- THUYẾT BRONSTED - LOWRY VỀ ACID – BASE
Bài 1: Quan sát hình 2.4 và hình 2.5 cho biết chất nào nhận H+ chất nào cho H+
Đáp án:
Hình 2.4, HCl là chất nhường H+ (H+ di chuyển từ phân tử HCl đến phân tử H3O+), H2O là chất nhận H+
Hình 2.5, H2O là chất nhường H+ (H+ di chuyển từ phân tử H2O đến phân tử NH3), NH3 là chất nhận H+
Bài 2: Nhận xét về vai trò của acid - base trong phân tử H2O trong các cân bằng ở hình 2.4, hình 2.5 và cân bằng của ion HCO3 - trong nước.
Đáp án:
Trong cân bằng ở hình 2.4, phân tử H2O đóng vai trò base
Trong cân bằng ở hình 2.5, phân tử H2O đóng vai trò acid
→ H2O vừa có khả năng nhường vừa có khả năng nhận H+, nên H2O là chất lưỡng tính vừa có thể đóng vai trò là acid, vừa có thể đóng vai trò là base.
Trong cân bằng của ion HCO3- trong nước, HCO3- vừa có khả năng nhường, vừa có khả năng nhận H+, nên HCO3- là chất lưỡng tính vừa có thể đóng vai trò là acid, vừa có thể đóng vai trò là base.
Bài 3: (1) CH3COOH + H2O⇌ CH3COO- +H3O+
(2) CO32- + H2O ⇌ HCO3- + OH-
Cho biết chất nào là acid chất nào là base theo thuyết Bronsted Lowry
Đáp án:
(1) CH3COOH: acid, H2O: base
(2) CO32- Base, H2O: acid
- KHÁI NIỆM pH. CHẤT CHỈ THỊ ACID – BASE
Bài 1: Tính pH của dung dịch có nồng độ H+ là 10-2M
Đáp án:
Ta có pH = -log[H+] = -log (10-2 )= 2
Bài 2: Tính pH của dung dịch có nồng độ OH- là 10-4
Đáp án:
[H+] = 10-14 : 10-4 = 10-10
pH = -log[H+] = -log (10-10 )= 10
Bài 3: Quan sát hình 2.6, cho biết khoảng giá trị nào trong thang pH tương ứng với môi trường của dung dịch là acid, base hay trung tính.
Đáp án:
pH = 7: Dung dịch là trung tính Thí dụ : nước cất có pH = 7
pH < 7: Dung dịch có tính acid, pH càng nhỏ độ acid càng lớn.
pH > 7: Dung dịch có tính base, pH càng lớn độ base càng lớn.
Bài 4: a) Pha 500ml dung dịch HCl 0,2 M vào 500 ml nước. Tính pH của dung dịch thu được
- b) Tính khối lượng NaOH cần để pha 100ml dung dịch NaOH có pH = 12
Đáp án:
- a) nH+= 0,5.0,2 = 0,1 (mol)
[H+]=0,10,5+0,5= 0,1M
pH = -log[H+] = -log (0,1 )= 1
- b) pH=12 ➝14 + log[OH-]=12
➝ [OH-] = 0,01
➝ nNaOH=nOH- = 0,1. 0,01= 0,001(mol)
=> mNaOH = 0,001.40=0,04(g)
Bài 5: Quan sát hình 2.7 cho biết khoảng pH thấp nhất và cao nhất của ở các cơ quan trong hệ tiêu hóa con người
Đáp án:
khoảng pH thấp nhất ở dạ dày: pH 1,5 - 3,5 và cao nhất ở khoang miệng pH 6,5 - 7,5
Bài 6: Đất chua là đất có độ pH dưới 6,5 để cải thiện đất trồng bị chua người nông dân có thể bổ sung chất nào trong các chất sau đây vào đất: CaO. P2O5. Giải thích
Đáp án:
Đất bị chua còn được hiểu là đất có độ pH từ 6.5 trở xuống. Trị số pH cho biết nồng độ ion H+ trong môi trường cao --> cần tăng lượng OH- để trung hoà làm giảm lượng H+ trong đất.
CaO + H2O → Ca(OH)2 : tăng lượng OH-
P2O5 + H2O → H3PO4: tăng lượng H+
Vậy nếu đất chua là đất có độ pH dưới 6,5 để cải thiện đất trồng bị chua người nông dân có thể bổ sung CaO vào đất: CaO.
Bài 7: Quan sát hình 2.8 Trình bày sự biến đổi màu sắc của chất chỉ thị acid - base trong các dung dịch có độ pH khác nhau
Đáp án:
Giấy pH
- Màu đỏ: khi pH < 7 và nhạt dần khi pH tăng
- Màu xanh: khi pH >7 và đậm dần khi pH tăng
Phenolphtaleine
- không màu môi trường acid, trung tính
- màu hồng đậm dần trong môi trường base
- CHUẨN ĐỘ ACID - BASE
Bài 1: Hãy nêu vai trò của chất chỉ thị trong phương pháp chuẩn độ acid - base
Đáp án:
Dùng để xác định được điểm ngừng thêm dung dịch chuẩn để kết thúc quá trình chuẩn độ.
Bài 2: Quan sát hình 2.9, giải thích vì sao cần lắc nhẹ dung dịch trong bình tam giác trong khi thực hiện thao tác chuẩn độ.
Đáp án:
Để dung dịch chuẩn trộn đều trong dung dịch khi rơi xuống bình tam giác, phản ứng xảy ra hoàn toàn, từ đó xác định được chính xác điểm kết thúc chuẩn độ thông qua các hiện tượng quan sát được khi sử dụng chất chỉ thị thích hợp.
Bài 3: Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong dung dịch chuẩn độ dung dịch NaOH loãng dung dịch HCl
Đáp án:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
H+ + OH-⇌ H2O
Bài 4: Quan sát hình 2.10, mô tả hiện tượng thời điểm kết thúc chuẩn độ
Đáp án:
Dung dịch trong bình tam giác chuyển sang màu hồng nhạt, bền trong 30s
Bài 5: Giả sử khi kết thúc chuẩn độ thể tích dung dịch NaOH đã sử dụng là 12,5 ml. Tính nồng độ dung dịch NaOH ban đầu
Đáp án:
Áp dụng công thức: CNaOH = V/NaOH = 10.0,1/12,5 = 0,08M
- Ý NGHĨA THỰC TIỄN CÂN BẰNG TRONG DUNG DỊCH NƯỚC CỦA ION Al3+, Fe3+ VÀ CO32-
Bài 1: Tại sao khi bảo quản dung dịch muối M3+ trong phòng thí nghiệm người ta thường nhỏ vài giọt dung dịch acid vào lọ đựng dung dịch muối Đáp án:
Để hạn chế sự tạo thành kết tủa M(OH)3 do khi thêm acid --> cân bằng thuỷ phân M3+ trong nước dịch chuyển theo chiều nghịch --> bảo quản được M3+
Bài 2: Ngoài tác dụng làm trong nước dung dịch phèn chua còn có khả năng làm sạch gỉ sét trên inox. Giải thích.
Đáp án:
Phèn chua có công thức: KAl(SO₄)₂·12H₂O
KAl(SO₄)₂·12H₂O hoà tan trong nước phân li ra ion Al3+ , Al3+ thuỷ phân trong nước tạo thành Al(OH)3 không tan và ở môi trường acid --> H+ sinh ra phản ứng với với gỉ sét --> làm sạch inox
Bài 3: Giải thích vì sao quá trình thủy phân ion CO32 – trong nước làm tăng pH của nước.
Đáp án:
Quá trình thuỷ phân ion CO32 - trong nước: CO32 - + H2O⇌ OH-+HCO3−
Quá trình này làm tăng nồng độ OH- nên pH của nước tăng.
Bài 4: Khi mưa nhiều ngày liên tục có thể làm cho pH của nước ở ao, hồ giảm xuống dưới 6,5 và người ta thường rắc vôi bột để điều chỉnh pH. Giải thích
Đáp án:
Vì vôi có thành phần chính là Calcium oxide (CaO)khi cho vào nước sẽ tạo thành CaCO3 kết tủa và Calcium hydroxide tan trong nước làm pH trong nước tăng
BÀI TẬP
Bài 1: Một dung dịch có [OH-] = 2,5.10-10 M. Tính pH và xác định môi trường dung dịch này.
Đáp án:
[H+] = 10-14 : 2,5. 10-10 = 4 .10-5
pH = -log[H+] = -log (410-5) = 4,4 < 7
Vậy dung dịch có môi trường acid
Bài 2: Tính pH của dung dịch thu được sau khi trộn 40 mL dung dịch HCl 0,5M và 0,60 mL dung dịch NaOH 0,5M
Đáp án:
nHCl = 0,04.0,5 = 0,02 (mol)
nNaOH = 0,06×0,5 = 0,03 (mol)
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,02/1<0,03/1 ⇒NaOH dư
nNaOHdư = 0,03 − 0,02 = 0,01(mol)
nOH− = nNaOHdư = 0,01 mol
[OH−] =0,010,04+0,06 = 0,1M
pOH = −log(0,1) = 1 --> pH = 14 −1 = 13
Bài 3: Một mẫu dịch vị có pH = 2,5. Xác định nồng độ mol của ion H+ trong mẫu dịch vị đó
Đáp án:
Ta có: [H+] = 10-pH = 10-2,5 ≈ 3,16.10-3 M
Bài 4: Viết phương trình điện li của các chất sau H2SO4, Ba(OH)2, Al2(SO4)3
Đáp án:
Phương trình điện li
H2SO4 → H+ + HSO4-
HSO4- ⇌ H+ + SO42-
Ba(OH)2 → Ba2+ + OH-
Al2(SO4)3 → 2Al 3+ + 3SO4 2-
Bài 5: Ở vùng quê người dân thường dùng phèn chua để làm trong nước nhờ ứng dụng của phản ứng thủy phân ion Al3+. Giải thích. Chất hay ion nào là acid, là base trong phản ứng thủy phân Al3+
Đáp án:
Khi cho phèn chua vào nước sẽ phân li ra ion Al3+.Al3+ này bị thủy phân theo phương trình: Al3+ + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3H+
Al(OH)3 là chất kết tủa dạng keo khi khuấy phèn chua vào nước, nó kết dính các hạt đất nhỏ lơ lửng trong nước, nặng và chìm xuống làm trong nước.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận