Soạn ngắn gọn Hóa học 11 Chân trời sáng tạo bài 19 Carboxylic acid
Soạn siêu ngắn bài 19 Carboxylic acid Hóa học 11 Chân trời sáng tạo. Với câu từ ngắn gọn, ý tứ xúc tích, dễ hiểu, học sinh nhanh chóng nắm bắt các ý chính của bài, giúp nhớ nhanh và nhớ lâu. Từ đó, việc chinh phục kiến thức trở nên dễ hơn bao giờ hết.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
CHƯƠNG 6. HỢP CHẤT CARBONYL (ALDEHYDE - KETONE) - CARBOXYLIC ACID
BÀI 19: CARBOXYLIC ACID
KHỞI ĐỘNG
Một số loại acid hữu cơ được dùng trong, thực phẩm như acetic acid, lactic acid. Thường gặp nhất là carboxylic acid, có nhiều trong tự nhiên như trong thành phần của các loại trái cây, chúng gây ra vị chua và một số mùi quen thuộc. Carboxylic acid là gi? Những tính chất nào đặc trưng cho carboxylic acid?
Đáp án:
- là những hợp chất hữu cơ mà có nhóm carboxyl - COOH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydro.
- Đặc trưng: tính acid, phản ứng ester hoá
- KHÁI NIỆM - CẤU TRÚC - DANH PHÁP
Bài 1: Quan sát hình 19.1, hãy nêu đặc điểm chung về cấu tạo của carboxylic acid, nêu đặc điểm khác về cấu tạo của carboxylic acid so với cấu tạo của aldehyde và ketone.
Đáp án:
Đặc điểm chung: đều chứa nhóm chức carboxyl (- COOH) gồm hydroxy (-OH) liên kết carbonyl (C=O)
-Đặc điểm khác: có nhóm hydroxy (-OH) liên kết với nhóm carbonyl (C=O)
Bài 2: Hãy viết công thức cấu tạo của các carboxylic acid đơn chức có công thức phân tử C4H8O2
Đáp án:
Công thức cấu tạo | Công thức cấu tạo thu gọn |
CH3 - CH2 – CH2 – COOH | |
CH3 – CH(CH3)COOH |
Bài 3: Hãy viết công thức cấu tạo của các carboxylic acid đơn chức có công thức phân tử C4H8O2
Đáp án:
Công thức cấu tạo | Công thức cấu tạo thu gọn |
CH3 - CH2 – CH2 – COOH | |
CH3 – CH(CH3)COOH |
Bài 4: Hãy chỉ ra hợp chất carboxylic acid trong số các chất sau đây:
CH3CHO (1), C6H5OH (2), CH2 = CH - COOH (3), HOOC - COOH (4).
Đáp án:
(3), (4).
Bài 5: Dựa vào bảng 19.1, rút ra cách gọi tên carboxylic acid theo danh pháp thay thế.
Đáp án:
Cách gọi tên carboxylic acid theo danh pháp thay thế:
Số chỉ vị trí mạch nhánh - Tên nhánh + Tên hydrocarbon ứng với mạch chính (bỏ kí tự e ở cuối) + oic + acid
- TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Bài 1: So sánh nhiệt độ sôi của butanoic acid với nhiệt độ sôi của các chất trong bảng sau. Giải thích.
Chất | Công thức | Nhiệt độ sôi |
Butane | CH3CH2CH2CH3 | - 0,5 |
Butanal | CH3CH2CH2CHO | 76 |
Butan - 1 - ol | CH3CH2CH2CH2OH | 117,7 |
Butanoic acid | CH3CH2CH2COOH | 163,0 |
Đáp án:
Nhiệt độ sôi của butanoic acid lớn hơn nhiệt độ sôi của các chất trong bảng
Do butanoic acid có liên kết hydrogen bền vững hơn
Bài 2: Vì sao acetic acid tan vô hạn trong nước?
Đáp án:
Vì là carboxylic acid mạch ngắn, có phân tử khối nhỏ và có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước nên tan vô hạn trong nước.
Bài 3: Hãy sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các chất sau, giải thích.
(1) C3H8, (2) C2H5COOH, (3) C2H5CHO, (4) C3H7OH
Đáp án:
Nhiệt độ sôi (1) < (3) < (4) < (2)
- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Bài 1: Từ đặc điểm cấu tạo nhóm carboxyl, dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất carboxylic acid
Đáp án:
Tương tự như aldehyde và ketone, liên kết C=O trong phân tử carboxylic acid cũng là liên kết phân cực, do đó nguyên tử carbon mang một phần điện tích dương (δ+).
--> Carboxylic acid thể hiện tính acid và tham gia phản ứng ester hoá.
Bài 2: Biết Ka (hằng số phân li) acid của R - COOH được tính theo biểu thức sau
Dựa vào Bảng 19.3 nhận xét về tính acid của carboxylic acid. Nêu tính chất hóa học đặc trưng của chúng.
Đáp án:
HCOOH có tính acid mạnh nhất.
Tính acid giảm dần theo độ tăng chiều dài mạch C
Bài 3: Tiến hành thí nghiệm 1 theo hướng dẫn. Nêu hiện tượng xảy ra. Giải thích và viết phương trình hóa học của phản ứng
Đáp án:
Hiện tượng: Quỳ tím chuyển đỏ vì acetic acid có tính acid yếu.
Khi cho mẩu magnesium vào ống nghiệm (1) kim loại magnesium tan dần tạo thành dung dịch màu không màu và có khí không màu thoát ra.
2CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2↑
Khi cho Na2CO3 vào ống nghiệm 2 tạo dung dịch không màu và có khí thoát ra.
2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2↑ + H2O
Bài 4: Hãy lựa chọn hóa chất hợp lí để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng. Giải thích.
Đáp án:
Sử dụng giấm ăn để loại bỏ lớp cặn vì trong giấm ăn có acetic acid (CH3COOH) có khả năng tác dụng với lớp cặn màu trắng.
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
2CH3COOH + MgCO3 → (CH3COO)2Mg+ CO2 + H2O
Bài 5: Hoàn thành các phương trình hóa học của các phản ứng sau
- a) (CH3)2CHCOOH + Ca →
- b) HOOC - COOH + NaOH →
- c) HCOOH + Na2CO3→
- d) C2H5COOH + CuO →
Đáp án:
- a) 2(CH3)2CHCOOH + Ca → ((CH3)2CHCOO)2Ca + H2
- b) HOOC - COOH + 2NaOH → NaOOC - COONa + 2H2O
- c) 2HCOOH + Na2CO3→ 2HCOONa + CO2+ H2O
- d) 2C2H5COOH + CuO → (C2H5COO)2Cu + H2O
Bài 6: Trình bày cách phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: ethanol, acetaldehyde, acetic acid và acrylic acid
Đáp án:
Lấy lần lượt mỗi chất một ít ra các ống nghiệm có đánh số thứ tự :
- Nhỏ lần lượt các chất ra quỳ tím, nếu
+ Quỳ tím chuyển đó là acetic acid và acrylic acid (nhóm 1)
+Qùy tím không đổi màu là ethanol, acetaldehyde. (nhóm 2)
- Nhỏ vài giọt dung dịch bromine vào từng ống nghiệm ở nhóm 1, nếu :
+ Bromie bị mất màu là: acrylic acid .
+ Không có hiện tượng gì xảy ra là acetic acid.
PTHH: CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-COOH
- Cho Cu(OH)2/NaOH tác dụng với các chất ở nhóm 2 nếu :
+Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch là acetaldehyde.
+ không có hiện tượng gì là ethanol.
PTHH:
2Cu(OH)2 + CH3CHO + NaOH→ CH3COONa + Cu2O↓ + 3H2O
Bài 7: Tiến hành thí nghiệm 2 theo các bước. Quan sát, nêu hiện tượng. Dấu hiệu nào giúp nhận biết có sản phẩm mới được tạo thành? Giải thích
Đáp án:
Hiện tượng: dung dịch phân thành hai lớp và dung dịch có mùi thơm là CH3COOC2H5.
Dấu hiệu giúp nhận biết có sản phẩm mới : Sau phản ứng xuất hiện chất lỏng không màu, mùi thơm, không tan trong nước, nổi trên mặt nước.
PTHH:
CH3COOH + C2H5OH H2SO4 đặc, t→ CH3COOC2H5 + H2O
Bài 8: Nêu vai trò của dung dịch H2SO4 đặc, đá bột, dung dịch NaCl bão hòa.
Đáp án:
- H₂SO₄ đặc vừa có vai trò xúc tác vừa là chất hút nước => tăng hiệu suất phản ứng điều chế ester (theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng).
- NaCl bão hoà để tách lớp dung dịch (hay là để ester tách ra).
- Đá bột là để dung dịch sôi đều, tránh sôi một cách cục bộ.
Bài 9: Nêu một số biện pháp để nâng cao hiệu suất của phản ứng
Đáp án:
Phản ứng este hóa là thuận nghịch: tăng nống độ các chất tham gia phản ứng hoặc giảm nồng độ các chất sản phẩm, đồng thời dùng xúc tác H2SO4 đặc.
Phản ứng cần đun nóng: đảm bảo nhiệt độ trong khoảng 65 - 70 độ C
Bài 10: Viết phản ứng tạo thành ester có công thức CH3COOCH3 từ acid và alcohol tương ứng. Tìm hiểu ứng dụng của ester trong thực tiễn.
Đáp án:
CH3COOH + CH3OH ⇌ H2O + CH3COOCH3
Methyl acetate được ứng dụng nhiều trong các ngành sản xuất như:
- Trong sản xuất sơn, keo dán, chất tẩy sơn móng tay
- Tham gia tổng hợp các hóa chất: sản xuất acetic anhydride, làm chất trung gian hóa học để tổng hợp chlorophacinone, diphacinone, fenfluramine, o-methoxyphenylacetone, và trong sản xuất chất kết dính cellulose và nước hoa,...
- Trong y dược: dung môi ly trích cho các chất kháng sinh nặng, các loại dược phẩm thô, nguyên liệu để sản xuất và điều chế dược phẩm.
- Chất phụ gia tạo mùi hương.
- Trong rất nhiều ngành nghề khác trong công nghiệp:
- Làm dung môi trung gian để sản xuất, thuốc trừ sâu,thuốc diệt nấm
- Pha chế mực in tổng hợp và các loại thuốc nhuộm.
- Thành phần nguyên liệu của xi măng và keo dán.
- ỨNG DỤNG CỦA MỘT SỐ CARBOXYLIC ACID THÔNG DỤNG
Bài 1: Quan sát hình 19.5, nêu một số ứng dụng của carboxylic acid
Đáp án:
Một số ứng dụng của carboxylic acid
- Tổng hợp hữu cơ, polymer
- Sản xuất xà phòng
- Sản xuất mĩ phẩm, dược phẩm, phẩm nhuộm,
- Bảo quản thực phẩm
- Công nghệ dệt,...
- ĐIỀU CHẾ
Bài 1: Phương pháp điều chế acetic acid bằng cách lên men giấm cần thực hiện trong những điều kiện nào? Giải thích. Nêu ứng dụng trong thực tiễn của phương pháp trên.
Đáp án:
Phương pháp điều chế acetic acid bằng cách lên men giấm cần thực hiện trong những điều kiện nào
- Vật dụng đựng giấm phải được tiệt trùng trước: Vì giấm có tính acid nên rất dễ trở thành dung môi hòa tan các chất độc hại trong vật liệu đựng.
- Trước khi đậy nắp hũ để ủ giấm, sử dụng một tấm vải mỏng phủ lên miệng hũ, bít một tấm vải lên như vậy vừa đảm bảo tránh được côn trùng và bụi bẩn, vừa có thể để không khí lọt vào hũ.
- Nhiệt độ duy trì là 20oC - 30oC
Ứng dụng: có thể sử dụng làm thực phẩm và còn được sử dụng nhiều trong làm đẹp, đời sống va y tế như: khắc phục bong gân, máu bầm; Kiểm soát lượng đường trong máu; Hỗ trợ hấp thu các chất dinh dưỡng khác; giúp ngủ ngon; chống lão hóa da; giảm nám bằng giấm.
Bài 2: Tìm hiểu phương pháp lên men giấm và thực hành làm giấm ăn từ các nguyên liệu có sẵn để sử dụng trong gia đình.
Đáp án:
Cách làm giấm táo
Nguyên liệu
- Táo thường: 3 kg
- Giấm gạo: 1 lít (hoặc giấm nuôi)
- Đường phèn: 1 bát
- Hũ thủy tinh đựng giấm
Nên chọn mua táo trái giòn, ngọt và nhiều nước. Chọn những quả táo còn tươi, cầm nặng tay. Ngoài ra, giấm gạo là lựa chọn nguyên liệu tốt nhất để giúp món giấm táo giữ được hương vị đặc trưng và an toàn cho sức khỏe.
Sơ chế
- Bước 1 : Rửa sạch táo. B.
- Bước 2 : Cắt táo thành từng miếng nhỏ hoặc thái mỏng, bỏ hạt.
- Bước 3 : Hũ thủy tinh rửa sạch, để khô.
Cách làm
- Bước 1 : Xếp một lớp táo xuống dưới đáy hũ, sau đó đổ một lớp đường lên lớp táo. Rồi lại tiếp tục xếp một lớp táo đến một lớp đường như vậy cho đến hết. Kết thúc bằng một lớp đường trên cùng.
- Bước 2 : Đổ 1 lít giấm gạo vào hũ táo. Bạn chỉ cần đổ giấm gạo cho ngập táo là được.
- Bước 3 : Đậy kín nắp hũ sau đó đặt ở nơi thoáng mát và ít ánh sáng trong khoảng 2 tháng.
- Bước 4 : Thỉnh thoảng bạn nên mở nắp hũ để giấm bay bớt mùi men sau đó đậy lại.
- Bước 5 : Sau 2 tháng, để ý thấy miếng táo nổi lên, ngả màu, quắt lại thì bạn lọc bỏ phần bã táo và lấy phần nước giấm cho vào một hũ thủy tinh khác. Tiếp tục để hũ thủy tinh vào một góc thoáng mát trong nhà trong khoảng 6 tuần tiếp theo, sau đó bạn có thể lấy ra và lược lấy phần giấm để dùng.
BÀI TẬP
Bài 1: Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có)
CH2 = CH2 → CH3CH2OH → CH3COOC2H5
Đáp án:
CH2 = CH2 + H2O → CH3CH2OH
CH3CH2OH + CH3COOH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O
Bài 2: Xác định các chất X, Y, Z và hoàn thành các phản ứng sau
- a) sodium hydroxide + X → sodium methanoate + nước
- b) 3-methylbutanoic acid + Mg → Y + Z
Đáp án:
- a) NaOH + HCOOH → HCOONa + H2O
(X)
b)2(CH3)2CHCH2COOH + Mg → ((CH3)2CHCH2COO)Mg + H2
(Y) (Z)
Bài 3: Bằng kiến thức hoá học, em hãy giải thích các cách làm sau đây:
- a) Khi đồ dùng có đốm gỉ, sử dụng giấm để lau chùi, vết gỉ sẽ hết.
- b) Khi thực hiện lên men rượu cần ủ kín, còn khi lên men giấm cần để thoáng.
Đáp án:
- - Giấm ăn là dung dịch acetic acid loãng khoảng 2 - 5%.
- Giấm ăn có tính acid, có khả năng hòa tan oxide được các oxide này nên sẽ giúp loại bỏ vết gỉ sét.
- b) - Vì men rượu hoạt động không cần oxygen không khí, nó chuyển hoá đường thành rượu và khí carbonic.
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
- Còn khi lên men giấm thì cần oxygen để oxi hoá rượu thành giấm.
Bài 4: Điều chế ethyl acetate bằng cách cho 6 gam acetic acid tác dụng với 5,2 gam ethanol cứ xúc tác là dung dịch sulfuric acid đặc và đun nóng, thu được 5,28 gam ester. Tính hiệu suất của phản ứng.
Đáp án:
Ta có: nCH3COOH = 6/60 = 0,10mol
nC2H5OH = 5,2/46 ≈ 0,113mol
nCH3COOC2H5 = 5,28/88=0,06mol
PTHH: CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O
0,1 mol CH3COOH < 0,113 mol C2H5OH
=> Hiệu suất phản ứng tính theo CH3COOH
Theo PTHH: nCH3COOC2H5,LT = nCH3COOH = 0,10mol
H = (nCH3COOC2H5,TT.100) / (nCH3COOC2H5,LT) = (0,06.100) / 0,1 = 60%
Vậy hiệu suất phản ứng ester hóa là 60%.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 11 KNTT
Giải sgk lớp 11 CTST
Giải sgk lớp 11 cánh diều
Giải SBT lớp 11 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải SBT lớp 11 cánh diều
Giải chuyên đề học tập lớp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề toán 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề vật lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hóa học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề sinh học 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề lịch sử 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề địa lí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề mĩ thuật 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề âm nhạc 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giải chuyên đề tin học 11 định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giải chuyên đề quốc phòng an ninh 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 11 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 11 cánh diều
Trắc nghiệm 11 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 11 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 11 Cánh diều
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 kết nối tri thức
Đề thi Toán 11 Kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 11 Kết nối tri thức
Đề thi vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi sinh học 11 Kết nối tri thức
Đề thi hóa học 11 Kết nối tri thức
Đề thi lịch sử 11 Kết nối tri thức
Đề thi địa lí 11 Kết nối tri thức
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Kết nối tri thức
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối tri thức
Đề thi tin học ứng dụng 11 Kết nối tri thức
Đề thi khoa học máy tính 11 Kết nối tri thức
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 chân trời sáng tạo
Bộ đề thi, đề kiểm tra lớp 11 cánh diều
Đề thi Toán 11 Cánh diều
Đề thi ngữ văn 11 Cánh diều
Đề thi vật lí 11 Cánh diều
Đề thi sinh học 11 Cánh diều
Đề thi hóa học 11 Cánh diều
Đề thi lịch sử 11 Cánh diều
Đề thi địa lí 11 Cánh diều
Đề thi kinh tế pháp luật 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ cơ khí 11 Cánh diều
Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều
Đề thi tin học ứng dụng 11 Cánh diều
Đề thi khoa học máy tính 11 Cánh diều
Bình luận