Đáp án Toán 10 Kết nối bài 12 Số gần đúng và sai số
Đáp án bài 12 Số gần đúng và sai số. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 10 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
BÀI 12. SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ
1. SỐ GẦN ĐÚNG
HĐ 1. Ngày 8-12-2020, Trung Quốc và Nepal ra thông cáo chung khẳng định chiều cao mới đo được của đỉnh núi cao nhất thế giới Everest là 8 848,86 m.
Trong các số được đưa ra ở tình huống mở đầu, số nào gần nhất với số được công bố ở trên?
Đáp án chuẩn:
8848,13.
HĐ 2. Trang và Hòa thực hiện đo thể tích một cốc nước bằng hai ống đong có vạch chia được kết quả như Hình 5.1. Hãy cho biết số đo thể tích trên mỗi ống.
Đáp án chuẩn:
Ống 1: 13 cm3; Ống 2: 13,1 cm3
Câu hỏi 1. Hãy lấy một ví dụ khác về số gần đúng.
Đáp án chuẩn:
3,14159.
Luyện tập 1. Gọi P là chu vi của đường tròn bán kính 1 cm. Hãy tìm một giá trị gần đúng của P.
Đáp án chuẩn:
6,28
2. SAI SỐ TUYỆT ĐỐI VÀ SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI
a.Sai số tuyệt đối
HĐ 3. Trong Hoạt động 2, Hòa dùng kính lúp để quan sát mực nước trên ống đo thứ hai được hình ảnh như Hình 5.2. Kí hiệu (cm3) là số đo thể tích của nước.
Quan sát hình vẽ để so sánh rồi cho biết trong hai số đo thể tích 13(cm3) và 13,1(cm3), số đo nào gần với thể tích của cốc nước hơn.
Đáp án chuẩn:
13,1
Luyện tập 2. Một phép đo đường kính nhân tế bào cho kết quả là 5±0,3μm. Đường kính thực của nhân tế bào thuộc đoạn nào?
Đáp án chuẩn:
hoặc .
b.Sai số tương đối
HĐ 4. Công ty (trong Ví dụ 2) cũng sử dụng dây chuyển B để đóng gạo với khối lượng chính xác là 20 kg. Trên bao bì ghi thông tin khối lượng là 20±0,5kg.
Khẳng định "Dây chuyền A tốt hơn dây chuyền B" là đúng hay sai?
Đáp án chuẩn:
Sai
Luyện tập 3. Đánh giá sai số tương đối của khối lượng bao gạo được đóng gói theo hai dây chuyền A, B ở Ví dụ 2 và HĐ4. Dựa trên tiêu chí này, dây chuyền nào tốt hơn?
Đáp án chuẩn:
B tốt hơn A
3.QUY TRÒN SỐ GẦN ĐÚNG
Luyện tập 4. Hãy viết số quy tròn của số gần đúng trong những trường hợp sau:
a. 11 251 900 ± 300 b. 18,2857 ± 0,01
Đáp án chuẩn:
a) 11 252 000
b) 18,3
Vận dụng. Các nhà vật lí sử dụng hai phương pháp khác nhau để đo tuổi của vũ trụ (đơn vị tỉ năm) lần lượt cho hai kết quả là: 13,807 ± 0,026 và 13,799 ± 0,021.
Hãy đánh giá sai số tương đối của mỗi phương pháp. Căn cứ trên tiêu chí này, phương pháp nào cho kết quả chính xác hơn?
Đáp án chuẩn:
Phương pháp 2
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 5.1: Trong các số sau, những số nào là số gần đúng?
a. Cân một túi gạo cho kết quả là 10,2 kg.
b. Bán kính Trái Đất là 6.371 km.
c. Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời mất 365 ngày.
Đáp án chuẩn:
Cả 3 số đều là số gần đúng.
Bài 5.2: Giải thích kết quả "Đo độ cao của một ngọn núi cho kết quả là 1 235 ± 5m" và thực hiện làm tròn số gần đúng.
Đáp án chuẩn:
1 240
Bài 5.3: Sử dụng máy tính cầm tay tìm số gần đúng cho với độ chính xác 0,0005.
Đáp án chuẩn:
1,913
Bài 5.4: Các nhà vật lý sử dụng ba phương pháp đo hằng số Hubble lần lượt cho kết quả như sau:
67,31 ±0,96; 67,90 ±0,55; 67,74±0,46.
Phương pháp nào chính xác nhất tính theo sai số tương đối?
Đáp án chuẩn:
67,740,46 chính xác nhất
Bài 5.5: An và Bình cùng tính chu vi của hình tròn bán kính 2 cm với hai kết quả như sau:
Kết quả của An: S1 =2πR≈2.3,14.2=12,56 cm;
Kết quả của Bình: S2 =2πR≈2.3,1.2=12,4 cm;
Hỏi:
a. Hai giá trị tính được có phải là các số gần đúng không?
b. Giá trị nào chính xác hơn?
Đáp án chuẩn:
a. Hai giá trị tính được là số gần đúng
b. Kết quả của An chính xác hơn
Bài 5.6: Làm tròn số 8 316,4 đến hàng chục và 9,754 đến hàng phần trăm rồi tính sai số tuyệt đối số quy tròn.
Đáp án chuẩn:
- Làm tròn số 8 316,4 đến hàng chục là: 8320 ; Sai số tuyệt đối: 3,6
- Làm tròn số 9,754 đến hàng phần trăm là: 9,75; Sai số tuyệt đối: 0,004.
Bình luận