Đáp án Toán 10 Kết nối bài tập cuối chương VII trang 58

Đáp án bài tập cuối chương VII trang 58. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 10 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII

A.TRẮC NGHIỆM

Bài 7.26: Phương trình nào sau đây là phương trình tham số của đường thẳng?

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII

Đáp án chuẩn:

B

Bài 7.27: Phương trình nào sau đây là phương trình tổng quát của đường thẳng?

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII

Đáp án chuẩn:

A

Bài 7.28: Phương trình nào sau đây là phương trình của đường tròn?

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII

Đáp án chuẩn:

C

Bài 7.29: Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường elip?

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII

Đáp án chuẩn:

D

Bài 7.30 : Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường hypebol?

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII

Đáp án chuẩn:

B

Bài 7.31 : Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của đường parabol?

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII

Đáp án chuẩn:

C

B.TỰ LUẬN

Bài 7.32:  Trong mặt phẳng tọa độ, cho A(1; -1), B(3; 5), C(-2; 4). Tính diện tích tam giác ABC.

Đáp án chuẩn: 

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII

Bài 7.33: Trong mặt phẳng tọa độ, cho hai điểm A(-1; 0) và B(3; 1).

a. Viết phương trình đường tròn tâm A và đi qua B.

b. Viết phương trình tổng quát của đường thẳng AB.

c. Viết phương trình đường tròn tâm O và tiếp xúc với đường thẳng AB.

Đáp án chuẩn:

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII

b) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII

c) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII

Bài 7.34: Cho đường tròn (C) có phương trình x2 + y2 - 4x + 6y -12 = 0.

a. Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của (C).

b. Chứng minh rằng điểm M(5; 1) thuộc (C). Viết phương trình tiếp tuyến d của (C) tại M.

Đáp án chuẩn: 

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII

b) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII.

Bài 7.35: Cho elip (E):  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII (a>b>0).

a. Tìm các giao điểm A1, A2 của (E) với trục hoành và các giao điểm B1, B2 của (E) với trục tung. Tính A1A2 ,  B1B2.

b. Xét một điểm bất kì M(x0,y0) thuộc (E).

Chứng minh rằng BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII và b ≤OM ≤a.

Đáp án chuẩn:

a)  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII

b) Chứng minh BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII; BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII  => BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII

=> BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII

Mặt khác BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII, do vậy BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII

Bài 7.36 : Cho hypebol có phương trình: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII

a. Tìm các giao điểm A1, A2 của hypebol với trục hoành (hoành độ của Anhỏ hơn của A2).

b. Chứng minh rằng, nếu điểm M(x; y) thuộc nhánh nằm bên trái trục tung của hypebol thì x≤−a, nếu điểm M(x; y) thuộc nhánh nằm bên phải trục tung của hypebol thì  x≥a.

c. Tìm các điểm M1, M2 tương ứng thuộc cách nhánh bên trái, bên phải trục tung của hypebol để  M1M2 nhỏ nhất.

Đáp án chuẩn:

a) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII   

b) Với M(x;y) thuộc (H) ta có: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII

Do đó nếu M(x;y) thuộc bên trái trục tung thì x<0 và do đó BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII

Nếu M(x;y) thuộc bên phải trục tung thì x>0 và do đó BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII

c) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII

Bài 7.37 : Một cột trụ hình hypebol (H.7.36), có chiều cao 6m, chỗ nhỏ nhất ở chính giữa và rộng 0,8 m, đỉnh cột và đáy cột đều rộng 1m. Tính độ rộng của cột ở độ cao 5 m (tính theo đơn vị mét và làm tròn tới hai chữ số sau dấu phẩy).

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII

Đáp án chuẩn:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác