5 phút soạn Văn 8 tập 1 kết nối tri thức trang 124
5 phút soạn Văn 8 tập 1 kết nối tri thức trang 124. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để soạn bài. Tiêu chi bài soạn: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài soạn tốt nhất. 5 phút soạn bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
CH1: Xem lại năm bài học ở học kì 1, lập bảng hệ thống hóa thông tin về các văn bản đọc theo mẫu sau:
Bài | Văn bản | Tác giả | Loại, thể loại | Đặc điểm nổi bật | |
Nội dung | Hình thức | ||||
CH2: Lập bảng so sánh đặc điểm các thể loại theo mẫu sau ( làm vào vở):
Thể loại | Những điểm giống nhau | Những điểm khác nhau |
Hài kịch | ||
Truyện cười | ||
Thơ trào phúng |
CH3: Nêu những nét giống nhau và khác nhau về thi luật giữa thơ thất ngôn bát cú và thơ tứ tuyệt Đường luật.
CH4: Lập bảng vào vở theo mẫu sau để hệ thống hóa các kiến thức tiếng Việt đã được học trong học kì I:
STT | Nội dung tiếng Việt | Khái niệm cần nắm vững | Dạng bài tập thực hành |
CH5: Nêu các kiểu bài viết, yêu cầu của từng kiểu bài và đề tài đã thực hành trong học kì I theo bảng gợi ý sau:
STT | Kiểu bài viết | Yêu cầu của kiểu bài | Đề tài đã thực hành viết |
CH6: Nêu những điểm chung trong việc thực hiện các bước của hoạt động nói và nghe ở năm bài học trong học kì I.
PHẦN II. 5 PHÚT SOẠN BÀI
CH1:
Bài | Văn bản | Tác giả | Loại, thể loại | Đặc biệt nổi bật | |
Nội dung | Hình thức | ||||
1 | Lá cờ thêu sáu chữ vàng | Nguyễn Huy Tưởng | Truyện lịch sử | Ca ngợi lòng yêu nước của người anh hùng trẻ tuổi Trần Quốc Toản | Trang trọng, giản dị |
1 | Quang Trung đại phá quân Thanh | Ngô gia văn phái | Truyện lịch sử | Chiến thắng lừng lẫy của nghĩa quân Tây Sơn dưới sự chỉ huy của Quang Trung | Trang nghiêm, giản dị |
2 | Thu Điếu | Nguyễn Khuyến | Thơ Đường luật | Bài thơ thể hiện sự cảm nhận và nghệ thuật gợi tả tinh tế của Nguyễn Khuyến về cảnh sắc mùa thu đồng bằng Bắc Bộ, đồng thời cho thấy tình yêu thiên nhiên, đất nước, tâm trạng thời thế và tài thơ Nôm của tác giả. | Vận dụng tài tình nghệ thuật đối và nghệ thuật lấy động tả tĩnh. |
2 | Thiên Trường vãn vọng | Trần Nhân Tông | Thơ Đường luật | Bức tranh cảnh vật làng quê trầm lặng mà ko đìu hiu. Thiên nhiên và con người hòa quyện một cách nên thơ. Qua đó, ta thấy cái nhìn "vãn vọng" của vị vua thi sĩ có tâm hồn gắn bó máu thịt với cuộc sống bình dị... | - Kết hợp điệp ngữ và tiểu đối sáng tạo. - Nhịp thơ êm ái, hài hòa. - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả đậm chất hội họa. |
3 | Hịch tướng sĩ | Trần Quốc Tuấn | Nghị luận | Bài Hịch phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược, thể hiện lòng căm thù giặc và ý chí quyết thắng. | - Hịch tướng sĩ là một áng văn chính luận xuất sắc - Lập luận chặt chẽ, lý lẽ rõ ràng, giàu hình ảnh, có sức thuyết phục cao - Kết hợp hài hòa giữa lý trí và tình cảm - Lời văn giàu hình ảnh nhạc điệu |
3 | Tinh thần yêu nước của nhân dân ta | Hồ Chí Minh | Nghị luận | Văn bản ca ngợi và tự hào về tinh thần yêu nước từ đó kêu gọi mọi người cùng phát huy truyền thống yêu nước quý báu của dân tộc. | - Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích; lập luận chặt chẽ; dẫn chứng toàn diện, chọn lọc tiêu biểu theo các phương diện: lứa tuổi, tầng lớp, vùng miền,... - Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh: làn sóng, lướt qua,... và câu văn nghị luận hiệu quả - Sử dụng phép so sánh, liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống giặc ngoại xâm, nêu các biểu hiện của lòng yêu nước |
4 | Lai Tân | Hồ Chí Minh | Thơ Đường luật | Bài thơ miêu tả thực trạng thối nát của chính quyền Trung Quốc dưới thời Tưởng Giới Thạch và thái độ châm biếm, mỉa mai sâu cay | Ngòi bút miêu tả giản dị, chân thực. Lối viết mỉa mai sâu cay. Bút pháp trào phúng. |
4 | Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu | Trần Tế Xương | Thơ Đường luật | Tác phẩm này tập trung miêu tả tình trạng thảm hại của kỳ thi năm Đinh Dậu (1897) tại trường Hà Nam, đồng thời thể hiện sự đau đớn, xót xa của nhà thơ đối với tình cảnh hiện thực nhốn nháo và bất ổn của xã hội thực dân nửa phong kiến ở thời điểm đó. | Sử dụng nghệ thuật đối, đảo ngữ trong việc tái hiện cảnh thảm hại của kỳ thi và nói lên tâm sự của tác giả. Ngôn ngữ được sử dụng trong bài thơ có tính chất khẩu ngữ, trong sáng, giản dị nhưng đầy sức biểu cảm. |
5 | Trưởng giả học làm sang | Mô-li-e | Hài kịch | Văn bản khắc họa tính cách lố lăng của một tên trưởng giả đã dốt nát còn đòi học làm sang, tạo nên tiếng cười cho đọc giả. | Sử dụng lời thoại sinh động, chân thực và phù hợp, nghệ thuật tăng cấp khiến cho lớp kịch càng ngày càng hấp dẫn, tính cách nhân vật được khắc họa thành công, rõ nét. |
5 | Chùm truyện cười dân gian Việt Nam | Truyện cười | Phê phán những thói hư tật xấu của con người trong xã hội. | Truyện cười dân gian ngắn gọn với những tình huống hài hước, gây bất ngờ. |
CH2:
Thể loại | Những điểm giống nhau | Những điểm khác nhau |
Hài kịch | Thông qua tiếng cười mỉa mai châm biếm để phê phán thói hư tật xấu của con người. | Trình bày dạng hài kịch với những đoạn hội thoại đặc sắc giữa các nhân vật. |
Truyện cười | Thông qua tiếng cười mỉa mai châm biếm để phê phán thói hư tật xấu của con người. | Những câu chuyện dân gian ngắn gọn sử dụng ngôn từ giản dị và có các tình huống bất ngờ, hài hước. |
Thơ trào phúng | Thông qua tiếng cười mỉa mai châm biếm để phê phán thói hư tật xấu của con người. | Trình bày dưới hình thức một bài thơ phơi bày những thói hư tật xấu đồng thời thể hiện tình cảm, thái độ của tác giả. |
CH3: - Giống nhau:
+ Đều là thể thơ Đường luật
+ Đều có 7 chữ trên 1 câu
- Khác nhau:
+ Thất ngôn tứ tuyệt thì có 4 câu trên 1 bài
+ Thất ngôn bát cú thì có 8 câu trên 1 bài.
CH4:
STT | Nội dung tiếng Việt | Khái niệm cần nắm vững | Dạng bài tập thực hành |
1 | Biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương | Biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương | - Nhận biết biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương - Sử dụng biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương |
2 | Từ tượng hình và từ tượng thanh Biện pháp tu từ đảo ngữ | Từ tượng hình và từ tượng thanh Biện pháp tu từ đảo ngữ | - Xác định từ tượng hình, từ tượng thanh, biện pháp tu từ đảo ngữ - Nêu tác dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh, biện pháp tu từ đảo ngữ |
3 | Đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp Đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp | Đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp Đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp | Nhận biết: - Đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp - Đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp Nêu tác dụng của: - Đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp - Đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp Tạo lập: - Đoạn văn diễn dịch và đoạn văn quy nạp - Đoạn văn song song và đoạn văn phối hợp |
4 | Yếu tố Hán Việt thông dụng Sắc thái nghĩa của từ ngữ | Sắc thái nghĩa của từ ngữ | - Giải nghĩa và sử dụng yếu tố/từ ngữ chứa yếu tố Hán Việt - Phân biệt sắc thái nghĩa và sử dụng từ ngữ phù hợp theo sắc thái |
5 | Câu hỏi tu từ Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn | Câu hỏi tu từ Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn | Nhận biết: - Câu hỏi tu từ - Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn Nêu tác dụng của việc sử dụng: - Câu hỏi tu từ - Nghĩa hàm ẩn Giải thích nghĩa một số câu tục ngữ thông dụng |
CH5:
STT | Kiểu bài viết | Yêu cầu của kiểu bài | Đề tài đã thực hành viết |
1 | Viết bài văn kể lại một chuyến đi | Giới thiệu được lí do, mục đích của chuyến tham quan một di tích lịch sử, văn hoá. Kể được diễn biến chuyến tham quan (trên đường đi, trình tự những điểm đến thăm, những hoạt động chính trong chuyến đi,...). Nêu được ấn tượng vẻ những đặc điểm nổi bật của di tích (phong cảnh, con người, công trình kiến trúc,...). Thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ về chuyến đi. Sử dụng được yếu tố miêu tả, biểu cảm trong bài viết. | Thuật lại một chuyến đi tham quan một di tích lịch sử, văn hóa để lại cho em ấn tượng sâu sắc, khó quên. |
2 | Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học | Giới thiệu tác giả, tác phẩm và nêu khái quát giá trị của tác phẩm. Giới thiệu đề tài, thể thơ. Phân tích nội dung cơ bản của bài thơ. Phân tích một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của bài thơ. Khẳng định vị trí, ý nghĩa của bài thơ. | Viết bài văn phân tích một bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật. |
3 | Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống | Giới thiệu vấn đề cần bàn luận Dùng lí lẽ và bằng chứng để làm rõ ý nghĩa của việc hiểu biết về lịch sử Tiếp tục dùng lí lẽ để mở rộng ý nghĩa của việc hiểu biết về lịch sử. Dùng lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ thực tế: có những bạn trẻ không quan tâm đến lịch sử dân tộc, hậu quả của tình trạng đó. Nêu ý nghĩa và vấn đề nghị luận và phương hướng hành động. | Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (con người trong mối quan hệ với cộng đồng, đất nước) |
4 | Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học | Giới thiệu khái quát về tác giả và bài thơ. Phân tích nhan đề và đề tài. Phân tích nội dung trào phúng của bài thơ để làm rõ chủ đề. Chỉ ra và phân tích tác dụng của một số nét đặc sắc về nghệ thuật trào phúng. Khẳng định giá trị, ý nghĩa của bài thơ. | Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học (thơ trào phúng) |
5 | Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống | Nêu vấn đề nghị luận Làm rõ vấn đề nghị luận Trình bày ý kiến phê phán. Đối thoại với ý kiến khác. Khẳng định ý kiến phê phán, rút ra bài học. | Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (một thói quen xấu của con người trong xã hội hiện đại) |
CH6: Những điểm chung trong việc thực hiện các bước của hoạt động nói và nghe ở năm bài học trong học kì 1:
- Cần chuẩn bị kỹ càng trước khi nói.
- Người nói có sự chuẩn bị chu đáo về vấn đề mà mình trình bày. Lắng nghe góp ý và phản hồi của người nghe để hoàn thiện và phát triển bài nói.
- Người nghe chăm chú lắng nghe phần trình bày của người nói, đưa ra những ý kiến đóng góp để hoàn thiện và phát triển chủ đề.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
soạn 5 phút Văn 8 tập 1 kết nối tri thức, soạn Văn 8 tập 1 kết nối tri thức trang 124, soạn Văn 8 tập 1 KNTT trang 124
Bình luận