Video giảng Ngữ văn 7 kết nối bài 6 Thực hành tiếng việt trang 10
Video giảng Ngữ văn 7 kết nối bài 6 Thực hành tiếng việt trang 10. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
BÀI 6 - THÀNH NGỮ
Chào mừng các em đến với bài học ngày hôm nay!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
- Nắm được đặc điểm của thành ngữ (về cấu trúc và ngữ nghĩa), từ đó nhận diện được thành ngữ trong câu.
- Hiểu được chức năng của thành ngữ, tác dụng của thành ngữ trong câu, từ đó, phân tích được giá trị biểu đạt của thành ngữ trong những trường hợp cụ thể.
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
+ Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đâu là thành ngữ?”
+ Quan sát và xác định câu thành ngữ dùng trong các câu.
a) Ơn cha nghĩa mẹ lớn lao vô cùng, con cái luôn ghi nhớ điều đó để phụng dưỡng, đền ơn cha mẹ.
b) Vì nét chữ là nết người nên em luôn cố gắng rèn viết chữ thật đẹp.
c) Sao bạn học mãi mà không hiểu, như nước đổ đầu vịt vậy?
d) Tuy cuộc sống con ba chìm bảy nổi nhưng những người dân ở làng quê tôi đều lạc quan, yêu đời.
e) Tiếng gọi thiêng liêng của người con bé nhỏ về nơi non xanh nước biếc, về nơi chôn rau cắt rốn của mình.
f) Mẹ con Cám là những người lòng lang dạ thú, luôn tìm cách hãm hại Tấm.
g) Thánh Gióng nhiều năm không biết nói biết cười nhưng bỗng dưng lớn nhanh như thổi chỉ vì nghe tiếng rao cần người giúp nước.
h) Người dân quê tôi đầu tắt mặt tối với ruộng đồng.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
+ Đọc lại định nghĩa về thành ngữ trong mục Tri thức ngữ văn trong SGK trang 5
+ Đọc phần Nhận biết đặc điểm và chức năng của thành ngữ được đặt trong khung bên phải SGK trang 10, 11 để các em nắm vững khái niệm thành ngữ và các đặc điểm cơ bản của thành ngữ.
+ Đưa thêm vài ví dụ về thành ngữ được dùng trong lời ăn tiếng nói hằng ngày và trong thơ văn củng cố cho HS về chức năng của thành ngữ:
+ Người Việt Nam thường chọn ngày lành tháng tốt để làm việc hệ trọng
+ Hàng xóm làng giếng khi tắt lửa tối đèn có nhau.
+ Mọi người thưởng bảo con hư tại mẹ, cháu hư tại bà.
Video trình bày nội dung:
1. Định nghĩa
- Về cầu tạo: thành ngữ là một cụm từ cố định, khác với cụm từ tự do. Cụm từ đó chỉ sự tồn tại trong một tình huống giao tiếp cụ thể, không dùng lại nguyên xi trong các tình huống khác. Ngược lại, thành ngữ luôn cố định, giống như những “cấu kiện đúng sẵn”, phải sử dụng nguyên khối. Chúng được dùng đi dùng lại nhiều lần trong những ngữ cảnh phù hợp.
- Về nghĩa: Nghĩa của thành ngữ là nghĩa của toàn khối chứ không phải nghĩa cộng gộp từ các thành tố. Chính vì điều này, thành ngữ được sử dụng như từ. Thành ngữ thường có nghĩa bóng bẩy, nghĩa biểu trưng.
2. Chức năng
- Việc dùng thành ngữ giúp cho câu trở nên súc tích, bóng bẩy, gợi nhiều liên tưởng
Nội dung video Bài 6: “Thành ngữ”còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.