Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 CTST bài : Tính chất cơ bản của phân số
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án buổi 2 Toán 6 bài : Tính chất cơ bản của phân số sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 2. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
- MỤC TIÊU
- Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về tính chất cơ bản của phân số thông qua luyện tập các phiếu học tập.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Năng lực tư duy, sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế.
- Năng lực đặc thù:
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Nhận diện phân số, biết được phân số bằng nhau.
- Năng lực lập luận, tư duy: Rút gọn phân số và quy đồng mẫu nhiều phân số.
3.Về phẩm chất:
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, yêu thích môn toán.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
- d) Tổ chức hoạt động:
- GV cho HS chơi trò chơi liên quan đến phân số.
- GV hướng dẫn HS ôn tập bài: “Tính chất cơ bản của phân số”.
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
PHẦN 1. CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
- a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
- b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
|
*Chuyển giao nhiệm vụ - GV gọi HS đứng dậy, đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết: + HS1: Phân số có mấy tính chất cơ bản, đó là những tính chất nào? + HS 2: Nêu tính chất quy đồng mẫu số và lấy ví dụ. + HS 3. Nêu tính chất rút gọn phân số và lấy ví dụ. * Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày yêu cầu của GV đưa ra. * Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. |
1. Tính chất 1 Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho. 2. Tính chất 2 Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho. Tổng quát:
|
- BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập thường gặp về tập hợp các số nguyên thông qua các phiếu bài tập.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp rút gọn phân số, sau đó cho học sinh thảo luận, tìm ra câu trả lời đúng.
Dạng 1. Rút gọn phân số Phương pháp giải: Rút gọn một phân số là viết phân số bằng nó nhưng tử và mẫu có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn phân số đã cho. Để rút gọn phân số (b thành phần số tối giản · B1. Tìm ƯCLN (a, b) = d · B2. Chia cả tử và mẫu cho d Khi rút gọn phân số, ta thường hiểu là viết phân số tối giản bằng phân số đã cho. PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Bài 1. Rút gọn các phân số sau: Bài 2. Rút gọn các phân số sau: Bài 3. Tìm phân số có giá trị bằng , biết rằng tổng tử số và mẫu số của phân số đó bằng -72. Bài 4. Chứng tỏ các phân số sau đây bằng nhau: a. ; ; b. Bài 5. Tìm các phân số bằng phân số và có mẫu số là một số nguyên dương nhỏ hơn 20. GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. a. ƯCLN(6; 14) = 2 nên = b. ƯCLN(33; 55) = 11 nên = c. ƯCLN(15; 35) = 5 nên = d. ƯCLN(48; 12) = 12 nên = = 4 Bài 2. = = = Bài 3. Rút gọn phân số: = Gọi tử và mẫu của phân số cần tìm lần lượt là a và b. Ta có: = và a + b = -72 Suy ra a = 11k, b = 13k và 11k + 13k = -72 nên k = -3 Vậy a = 11 . (-3) = -33, b = 13 . (-3) = -39 Ta được phân số Bài 4. a. b. Bài 5. Ta có: vv… Vậy các phân số cần tìm là |
*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận, giải toán dạng quy đồng mẫu nhiều phân số.
Dạng 2. Quy đồng mẫu nhiều phân số Phương pháp giải: Để quy đồng mẫu nhiều phân số ta nên: rút gọn phân số, chuyển về các phân số có mẫu dương, sau đó thực hiện quy tắc theo ba bước đã biết. PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Bài 1. Quy đồng mẫu các phân số sau: a. b. c. d. Bài 2. Quy đồng mẫu số các phân số sau: b. Bài 3. Hãy điền đầy đủ các phân số vào ô trống dựa vào quy luật ở hàng thứ nhất:
GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. a. BCNN (5; 9) = 45 Vậy b. Ta có và c. d. và Mẫu số chung: 37 . 7 = 259 Bài 2. (Rút gọn thành phân số tối giản rồi mới quy đồng mẫu dương) a. ; = MSC: 30 b. Ta có . Chọn MSC = BCNN (10; 3; 17) = 510 Bài 3. |
*Nhiệm vụ 3. GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận, giải toán dạng chuyển đổi các số đo dưới dạng phân số.
Dạng 3. Chuyển đổi các số đo dưới dạng phân số *Phương pháp giải: Để giải dạng toán này, cần nắm vững cách quy đổi các đơn vị đo lường như: đo độ dài, đo khối lượng, đo diện tích, đo thể tích, đo thời gian. Chẳng hạn: 1dm = m; 1g = kg; 1 = ; 1 giây = giờ PHIẾU BÀI TẬP 3 Viết các số đo sau dưới dạng phân số tối giản: a) Có đơn vị đo là mét: 15cm, 68mm b) Có đơn vị đo là mét vuông: 25, 156 GỢI Ý ĐÁP ÁN a) 15 cm = m = m 68 mm = m = m b) 25 = = 156 = = |
*Nhiệm vụ 4. GV phát phiếu bài tập, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận, giải toán dạng tìm số chưa biết
Dạng 4. Tìm số chưa biết *Phương pháp giải: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để biến đổi phân số đã cho thành phân số có tử (hoặc mẫu) giống với tử (hoặc mẫu) của phân số còn lại. Khi đó, tử (hoặc mẫu) của chúng phải bằng nhau, từ đó tìm được số chưa biết. PHIẾU BÀI TẬP 4 Bài 1. Tìm số nguyên x, biết: Bài 2. Tìm x , biết: Bài 3. Tìm x , biết: GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. Ta có: . Do đó, suy ra x = 7 Bài 2. Ta có: Cách khác: Bài 3. Ta có: . Vậy x = 1 |
- HS lần lượt suy nghĩ và đưa ra lời giải cho các phiếu bài tập.
- GV mời một số học sinh lên bảng trình bày, cả lớp chữa bài, chốt đáp án đúng.
Soạn giáo án buổi 2 Toán 6 chân trời bài : Tính chất cơ bản của phân, GA word buổi 2 Toán 6 ctst bài : Tính chất cơ bản của phân, giáo án buổi 2 Toán 6 chân trời sáng tạo bài : Tính chất cơ bản của phân
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Xem thêm giáo án khác
GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án Toán 6 Chân trời sáng tạo
Tải giáo án khoa học tự nhiên 6 chân trời sáng tạo (có xem trước)
Tải giáo án Hóa học 6 chân trời sáng tạo (có xem trước)
Giáo án sinh học 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án công nghệ 6 Chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN XÃ HỘI 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử và địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án Giáo dục công dân 6 Chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN CÁC MÔN CÒN LẠI CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án Mĩ thuật 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án Âm nhạc 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án Thể dục 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6 Chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án tất cả các môn lớp 6 kết nối tri thức
Giáo án tất cả các môn lớp 6 cánh diều